Danh sách quốc gia theo diện tích

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước tới: menu, tìm kiếm


Physical world.jpg
Bài này nằm trong loạt bài
Danh sách quốc gia
theo số dân
theo GDP
theo GDP (PPP)
theo lục địa
theo mật độ dân số
theo diện tích
theo biên giới trên bộ
không còn tồn tại

Danh sách quốc kỳ
Danh sách quốc ca

Các Quốc gia theo diện tích

Danh sách các nước theo diện tích là thứ tự sắp xếp theo diện tích toàn bộ đất liền và đảo của các Quốc gia trên Thế giới theo số liệu của Liên Hiệp Quốc năm 2007.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là một danh sách các nước trên Thế giới xếp hạng theo tổng diện tích. Danh sách chỉ xếp hạng 193 thành viên Liên Hiệp Quốc cùng với Vatican (là Quốc gia có chủ quyền không bị tranh chấp); các Quốc gia không phải là thành viên Liên Hiệp Quốc và không được công nhận đầy đủ cũng như các vùng Lãnh thổ cũng được liệt vào danh sách nhưng không đánh số. Tổng các diện tích gồm, ví dụ đất và các vùng mặt nước trong nội địa (hồ, hồ chứa nước, sông). Các vùng tại Nam Cực do nhiều nước tuyên bố chủ quyền không được tính vào. Để xem bản minh họa bằng đồ thị của danh sách này, xem Danh sách các nước theo diện tích (đồ thị).

Ghi chú: Tổng diện tích bề mặt Trái Đất là 510.065.284 km2 - 70,8% bề mặt (361.126.221 km2) là nước, trong khi chỉ 29,2% bề mặt (148.939.063 km2) là đất liền.

Nước/Vùng lãnh thổ Diện tích (km2) Hạng QG Hạng vùng Ghi chú
 Afghanistan 652.230.00 41 41
 Albania 28.748.00 143 145
 Algérie 238.1741.00 10 10
 Andorra 468.00 178 200
 Angola 1.246.700.00 23 23
 Argentina 2.780.400.00 8 8 Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich, hai Quần đảo này được biết đến như là hai vùng lãnh hải ở Nam Đại Tây Dương của nước Anh và vẫn được Anh kiểm soát cho đến hiện tại.
 Armenia 29.843.00 141 143 Không gồm Nagorno-Karabakh
 Úc 7.692.024.00 6 6 Bao gồm Lord HoweMacquarie
 Áo 83.871.00 115 115
 Azerbaijan 86.600.00 114 114 Gồm cả phần tách rời Cộng hoà tự trị Nakhichevan và vùng Nagorno-Karabakh.
 Bahamas 13.943.00 158 161
 Bahrain 765.00 174 192
 Bangladesh 147.570.00 94 94
 Barbados 430.00 181 206
 Belarus 207.600.00 86 86
 Bỉ 30.528.00 139 141
 Belize 22.966.00 150 152
 Bénin 112.622.00 102 102
 Bhutan 38.394.00 135 137
 Bolivia 1.098.581.00 28 28
 Bosna và Hercegovina 51.209.00 127 129
 Botswana 582.000.00 48 48
 Brasil 8.515.767.00 5 5
 Brunei 5.765.00 167 174
 Bungary 110.879.00 105 105
 Burkina Faso 272.967.00 75 75
 Burundi 27.834.00 145 147
 Campuchia 181.035.00 90 90
 Cameroon 475.442.00 54 54
 Canada 9.984.670.00 2 2
 Cabo Verde 4.033.00 169 177
 Cộng hòa Trung Phi 622.984.00 44 44
 Tchad 1.284.000.00 21 21
 Chile 756.102.00 38 38 Bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez
 Trung Quốc 9.572.900.00 3 3 Không bao gồm  Đài Loan, khu vực tranh chấp với Ấn Độ, và các đảo trong biển Đông (tổng số 137.296 km2)
 Colombia 1.141.748.00 26 26 Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo nhỏ Roncador, Bờ SerranaBờ Serranilla
 Comoros 1.862.00 172 182 Không gồm Mayotte
 Cộng hoà Dân chủ Congo 2.344.858.00 11 11
 Congo 342.000.00 64 64
 Costa Rica 51.100.00 128 130 Gồm cả Isla del Coco
 Bờ Biển Ngà 322.463.00 69 69
 Croatia 56.594.00 126 128
 Cuba 109.884.00 106 106
 Síp 9.251.00 165 170 Gồm các vùng: lãnh thổ ly khai Bắc Síp (3.355 km2) của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập (346 km2), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km2).
 Cộng hòa Séc 78.865.00 117 118
 Đan Mạch 43.094.00 132 134 Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộ Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km2
 Djibouti 23.200.00 149 151
 Dominica 751.00 175 193
 Cộng hòa Dominica 48.671.00 130 132
 Ecuador 276.841.00 74 74 Gồm cả Quần đảo Galápagos
 Ai Cập 1.002.450.00 30 30 Bao gồm Tam giác Hala'ib
 El Salvador 21.041.00 151 153
 Guinea Xích đạo 28.051.00 144 146
 Eritrea 117.600.00 101 101 Gồm cả vùng Badme
 Estonia 45.227.00 131 133 Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic
 Ethiopia 1.104.300.00 27 27
 Fiji 18.272.00 154 157
 Phần Lan 338.424.00 65 65
 Pháp 640.679.00 42 42 Chỉ gồm phần Lãnh thổ tại châu Âu; toàn bộ Cộng hoà Pháp là 632.834 km2
 Gabon 267.668.00 77 77
 Gambia 11.295.00 162 166
 Gruzia 69.700.00 121 122
 Đức 357.114.00 63 63
 Ghana 238.533.00 82 82
 Hy Lạp 131.990.00 97 97
 Greenland 2.166.086.00 12 12 Một Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch.
 Grenada 344.00 182 212
 Guatemala 108.889.00 107 107
 Guinée 245.857.00 79 79
 Guiné-Bissau 36.125.00 137 139
 Guyana 214.969.00 85 85
 Haiti 27.750.00 146 148
 Honduras 112.492.00 103 103
 Hungary 93.028.00 110 110
 Iceland 103.000.00 108 108
 Ấn Độ 3.287.590.00 7 7 Số liệu diện tích theo Encyclopædia Britannica, không tính các phần lãnh thổ tranh chấp. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263 km2 [1]bao gồm các Lãnh thổ tranh chấp.
 Indonesia 1.904.569.00 15 15
 Iran 1.648.195.00 18 18
 Iraq 438.317.00 59 59
 Ireland 70.273.00 120 121
 Israel 20.770.00 152 154 Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng không gồm Dải Gaza hay Bờ Tây
 Ý 301.336.00 72 72
 Jamaica 10.991.00 163 167
 Nhật Bản 377.930.00 62 62 Gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto) và Quần đảo Volcano (Kazan-retto); không gồm Quần đảo Nam Kuril
 Jordan 89.342.00 112 112
 Kazakhstan 2.724.900.00 9 9 Gồm cả phần Lãnh thổ ở Châu Á và một phần Lãnh thổ ở Châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural).
 Kenya 580.367.00 49 49
 Triều Tiên 120.538.00 99 99
 Hàn Quốc 100.210.00 109 109 Số liệu khác: 99.678
 Kuwait 17.818.00 155 158
 Kyrgyzstan 199.951.00 87 87
 Lào 236.800.00 84 84
 Latvia 64.559.00 124 125
 Liban 10.452.00 164 169
 Lesotho 30.355.00 140 142
 Liberia 111.369.00 104 104
 Libya 1.759.540.00 17 17
 Liechtenstein 160.00 185 227
 Litva 65.300.00 123 124
 Luxembourg 2.586.00 171 180
 Macedonia 25.713.00 148 150
 Madagascar 587.041.00 47 47
 Malawi 118.484.00 100 100
 Malaysia 330.803.00 67 67
 Maldives 300.00 184 215
 Mali 1.240.192.00 24 24
 Malta 316.00 183 213
 Mauritanie 1.030.700.00 29 29
 México 1.964.375.00 14 14
 Moldova 33.846.00 138 140
 Monaco 2.02 189 257 Chính phủ Monaco Cho rằng diện tích của họ là 1,95 km2
 Mông Cổ 1.564.110.00 19 19
 Montenegro 13.812.00 159 162
 Maroc 446.550.00 58 58 Không gồm Tây Sahara
 Mozambique 801.590.00 36 36
 Myanmar 676.578.00 40 40
 Namibia 825.615.00 35 35
 Nauru 21.00 188 247
 Nepal 147.181.00 95 95
 Hà Lan 41.850.00 133 135 Gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847 km2
 New Zealand 270.467.00 76 76 Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bountys, Đảo Campbell, Quần đảo ChathamsQuần đảo Kermadecs
 Nicaragua 130.373.00 98 98
 Niger 1.267.000.00 22 22
 Nigeria 923.768.00 32 32
 Na Uy 323.802.00 68 68 Chỉ gồm riêng Na Uy
 Oman 309.500.00 71 71
 Pakistan 881.912.00 34 34 Bao gồm Azad KashmirCác vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp với Ấn Độ.
 Palau 459.00 179 202
 Palestine 6.220.00 166 173 Gồm Bờ Tây (340 km2) và Dải Gaza (5.640 km2)
 Panama 75.417.00 118 119
 Papua New Guinea 462.840.00 55 55
 Paraguay 406.752.00 60 60
 Peru 1.285.216.00 20 20
 Philippines 300.000.00 73 73
 Ba Lan 312.679.00 70 70
 Bồ Đào Nha 92.090.00 111 111 Gồm cả AçoresQuần đảo Madeiras.
 Qatar 11.586.00 161 165
 România 238.391.00 83 83
 Nga 17.098.242.00 1 1
 Rwanda 26.338.00 147 149
 Samoa 2.842.00 170 179
 San Marino 61.00 186 236
 São Tomé và Príncipe 964.00 173 189
 Ả Rập Saudi 2.149.690.00 13 13
 Sénégal 196.722.00 88 88
 Serbia 88.361.00 113 113 Gồm cả Kosovo
 Seychelles 452.00 180 203
 Sierra Leone 71.740.00 119 120
 Singapore 716.00 177 195
 Slovakia 49.037.00 129 131
 Slovenia 20.273.00 153 155
 Quần đảo Solomon 28.896.00 142 144
 Somalia 637.657.00 43 43
 Nam Phi 1.221.037.00 25 25 Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo MarionQuần đảo Prince Edward)
 Nam Sudan 619.745.00 45 45
 Tây Ban Nha 505.992.00 52 52 Có 19 cộng đồng tự trị gồm Quần đảo BalearicQuần đảo Canary, và ba đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc - Quần đảo Chafarinas, Peñón de AlhucemasPeñón de Vélez de la Gomera
 Sri Lanka 65.610.00 122 123
 Sudan 1.886.068.00 16 16
 Suriname 163.820.00 92 92
 Swaziland 17.364.00 156 159
 Thụy Điển 450.295.00 56 56
 Thụy Sĩ 41.284.00 134 136
 Syria 185.180.00 89 89 Gồm cả Cao nguyên Golan
 Đài Loan 36.193.00 136 138 Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, tức là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim MônMã Tổ.
 Tajikistan 143.100.00 96 96
 Tanzania 945.087.00 31 31 Bao gồm các đảo Mafia, PembaZanzibar
 Thái Lan 513.120.00 51 51
 Đông Timor 14.874.00 157 160
 Togo 56.785.00 125 127
 Tonga 747.00 176 194
 Trinidad & Tobago 5.130.00 168 175
 Tunisia 163.610.00 93 93
 Thổ Nhĩ Kỳ 783.562.00 37 37
 Turkmenistan 488.100.00 53 53
 Tuvalu 26.00 187 246
 Uganda 241.550.00 81 81
 Ukraina 603.500.00 46 46
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Các TVQ Arab Thống nhất 83.600.00 116 116
 Anh Quốc 242.900.00 80 80 Gồm Rockall, không bao gồm 3 Vùng phụ thuộc (768 km2), 13 Lãnh thổ hải ngoại Anh (17.027 km2) và  Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km2) đang tranh chấp
 Hoa Kỳ 9.526.468.00 4 4 Nước lớn thứ hai ở Châu Mỹ, sau Canada.
 Uruguay 181.034.00 91 91
 Uzbekistan 447.400.00 57 57
 Vanuatu 12.189.00 160 163
 Vatican 0.44 190 258 [2]
 Venezuela 916.445.00 33 33
 Việt Nam 331.212.00 66 66
 Tây Sahara (Sahrawi) 266.000.00 78 78 Phần lớn thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, một số Lãnh thổ thuộc quyền hành chính của Cộng hoà Dân chủ Ả Rập Sahrawi.
 Yemen 527.968.00 50 50 Gồm Perim, Socotra, Cộng hoà Ả Rập (YAR hay Bắc Yemen) cũ, và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen) cũ
 Zambia 752.12.00 39 39
 Zimbabwe 390.757.00 61 61
 Anguilla 91.00 234 Lãnh thổ hải ngoại Anh
 Antigua & Barbuda 442.00 205 Gồm Redonda, 1.6 km2
 Antille (Hà Lan) 999.00 188 Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (Phần Hà Lan trên đảo Saint Martin)
 Aruba 180.00 226 Vùng tự quản của Hà Lan
 Bermuda (Anh quốc) 54.00 238 Lãnh thổ hải ngoại Anh
 Quần đảo Cayman 264.00 217 Lãnh thổ hải ngoại Anh
 Guernsey (Qđ Eo Biển, UK) 78.00 235 Vương quốc phụ thuộc Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và một số đảo nhỏ khác
 Jersey (Qđ Eo Biển, UK) 116.00 232 Vương quốc phụ thuộc Anh
 Đảo Christmas (Australia) 135.00 230 Lãnh thổ Úc. [2]
 Quần đảo Cocos (Keeling) 14.00 250 Lãnh thổ Úc; gồm hai quần đảo chính Đảo TâyĐảo Home. [2]
 Qđ Cook (New Zealand) 236.00 223 Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand
 Quần đảo Falkland/Malvinas 12.173.00 164 Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền
 Quần đảo Faroe (Denmark) 1.393.00 185
 Gibraltar (Anh quốc) 6.00 253 Lãnh thổ hải ngoại Anh
 Guadeloupe 1.628.00 183 Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-BarthélemySaint Martin (phần của Pháp)
 Guam (USA) 549.00 199 Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ.
 Guyane (Pháp) 83.534.00 117 Lãnh thổ hải ngoại Pháp
 Hồng Kông 1.104.00 187 Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa
 Đảo Man (Anh quốc) 572.00 198 Nước phụ thuộc Anh
 Kiribati 811.00 191 Gồm nhóm ba đảo - Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix
 Kosovo 10.887.00 168 Serbi tuyên bố chủ quyền
 Ma Cao 31.30 245 Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa
 Quần đảo Marshall 181.00 225 Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik
 Martinique 1.128.00 186 Lãnh thổ hải ngoại Pháp
 Mauritius 2.040.00 181 Gồm Quần Đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues
 Micronesia 702.00 196 Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie)
 Montserrat (Anh quốc) 102.00 233 Lãnh thổ hải ngoại Anh
 New Caledonia (Pháp) 18.575.00 156 Quốc gia thuộc Pháp
 Niue (New Zealand) 260.00 219 Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand
 Đảo Norfolk (Australia) 36.00 243 Vùng tự quản của Úc
 Quần đảo Bắc Mariana (USA) 464.00 201 Trong Khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, RotaTinian
 Quần đảo Pitcairn (Anh quốc) 47.00 241 Thuộc địa Anh
 Polynésie (Pháp) 4.167.00 176 Lãnh thổ hải ngoại của Pháp
 Puerto Rico (USA) 9.104.00 171 Lãnh thổ Hoa Kỳ
 Réunion (Pháp) 251.00 221 Lãnh thổ hải ngoại Pháp
 Saint Helena & dependencies (Anh quốc) 308.00 214 [1]
 Saint Kitts & Nevis 261.00 218
 Saint Lucia 616.00 197
 Saint Pierre & Miquelon (Pháp) 242.00 222 Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm tám đảo nhỏ trong nhóm Saint Pierre và Miquelon
 Saint Vincent & Grenadines 389.00 208
 Samoa (Mỹ) 199.00 224 Lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo RoseĐảo Swains
 Svalbard (Norway) 62.045.00 126 Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả SpitsbergenBjornoya (Đảo Bear) và không gồm đảo Jan Mayen.
 Tokelau (New Zealand) 12.00 252 Lãnh thổ New Zealand
 Quần đảo Turks & Caicos (Anh quốc) 948.00 190 Lãnh thổ hải ngoại Anh
 Quần đảo Virgin thuộc Anh 151.00 228 Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người ở và 20 đảo không người ở; gồm đảo Anegada
 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 347.00 211 Vùng phụ thuộc Hoa Kỳ
 Wallis & Futuna (Pháp) 142.00 229 Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo Futuna), Île Alofi, và 20 đảo nhỏ
Akrotiri và Dhekelia (Anh quốc) 253.80 220 Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Cyprus. [2]
 Quần đảo Ashmore và Cartier 5.00 255 Một phần Lãnh thổ phía Bắc Australia; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo nhỏ Tây, Trung và Đông) và Đảo Cartier. [2]
Quần đảo Biển San hô Quần đảo Biển San hô (Australia) 2.89 256 Lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo nhỏ và đảo san hô rải rác trên một diện tích khoảng 780.000 km2, với các đảo nhỏ Willis là phần chính yếu. [2]
 Đảo Bouvet (Norway) 49.00 240 Đảo không người ở do Na Uy tuyên bố chủ quyền. [2]
Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ 6.959.41 172 Các Quần đảo không có người ở thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midways (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo BakerBãi cát ngầm Kingman. [2]
Pháp Đảo Clipperton (Pháp) 6.00 254 Sở hữu của Pháp. [2]
 Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh 60.00 237 Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn bộ Quần đảo Chagos. [2]
 Đảo Heard và quần đảo McDonald (Australia) 412.00 207 Lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc. [2]
Na Uy Jan Mayen (Norway) 377.00 209 Là một Lãnh thổ tự trị thuộc Na Uy
 Saba (Hà Lan) 13.00 251
 Quần đảo Nam Georgia & Nam Sandwich (Anh quốc) 3.903.00 178 Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm một số trong chín đảo. [2]
Flag of the French Southern and Antarctic Lands.svg Îles Éparses 39.00 242 thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India. [2]
 Mayotte (Pháp) 374.00 210 Lãnh thổ hải ngoại Pháp. [2]
Socotra (Yemen) 132.00 231 Là một quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng Somalia tuyên bố chủ quyền
 Quần đảo Åland (Finland) 1.580.00 184
 Bonaire (Hà Lan) 294.00 216
 Curaçao (Hà Lan) 444.00 204
 Saint-Barthélemy (Pháp) 21.00 248
 Saint Martin (Pháp) 54.00 239
 Sint Eustatius (Hà Lan) 21.00 249
 Sint Maarten (Hà Lan) 34.00 244
 Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp 7.747.00 "Terres australes et antarctiques françaises"
Kashmir 345.273.00 Là vùng đất nằm ở Bắc Ấn Độ, là Lãnh thổ tranh chấp giữa Afghanistan, Ấn ĐộTrung Quốc. Không có Quốc gia nào kiểm soát cả vùng, mỗi nước kiểm soát một phần Lãnh thổ: Jammu và Kashmir 222.236 km2 do Ấn Độ kiểm soát; Gilgit-Baltistan 72.496 km2Azad Kashmir 13.297 km2 nằm dưới quyền kiểm soát của Pakistan; Aksai Chin 37.244 km2 nằm dưới quyền kiểm soát của CHND Trung Hoa
 Krym 261.00 Đã gia nhập Liên bang Nga, trước đó là một Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine
Flag of Sevastopol.svg Sevastopol 864.00 Là một thành phố tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga cùng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước đó nằm trong nhà nước Ukraine.
War Flag of Novorussia.svg Nhà nước Liên bang Novorossiya 542.00 Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/05/2014 do lực lượng ly khai ở hai tỉnh DonetskLuhansk thuộc lãnh thổ miền Đông Ukraina hợp thành

Ghi chú: Các vùng lãnh thổ được liệt kê và xếp hạng là một phần của một nước có chủ quyền có thể được liệt kê một cách sơ sài; chúng được để trong các dấu ngoặc và in nghiêng.

Nguồn dữ liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bảng thống kê công bố về diện tích của các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới của Liên Hiệp Quốc năm 2007

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Census of India 2001. Retrieved 25/07/2015.
  2. ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l CIA. The World Factbook. Retrieved 01/08/2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]