Danh sách quốc gia theo diện tích
Bài này nằm trong loạt bài Danh sách quốc gia |
theo số dân |
theo GDP |
theo GDP (PPP) |
theo lục địa |
theo mật độ dân số |
theo diện tích |
theo biên giới trên bộ |
không còn tồn tại |
|
Danh sách các nước theo diện tích là thứ tự sắp xếp theo diện tích toàn bộ đất liền và đảo của các Quốc gia trên Thế giới theo số liệu của Liên Hiệp Quốc năm 2007.
Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là một danh sách các nước trên Thế giới xếp hạng theo tổng diện tích. Danh sách chỉ xếp hạng 193 thành viên Liên Hiệp Quốc cùng với Vatican (là Quốc gia có chủ quyền không bị tranh chấp); các Quốc gia không phải là thành viên Liên Hiệp Quốc và không được công nhận đầy đủ cũng như các vùng Lãnh thổ cũng được liệt vào danh sách nhưng không đánh số. Tổng các diện tích gồm, ví dụ đất và các vùng mặt nước trong nội địa (hồ, hồ chứa nước, sông). Các vùng tại Nam Cực do nhiều nước tuyên bố chủ quyền không được tính vào. Để xem bản minh họa bằng đồ thị của danh sách này, xem Danh sách các nước theo diện tích (đồ thị).
Ghi chú: Tổng diện tích bề mặt Trái Đất là 510.065.284 km2 - 70,8% bề mặt (361.126.221 km2) là nước, trong khi chỉ 29,2% bề mặt (148.939.063 km2) là đất liền.
Nước/Vùng lãnh thổ | Diện tích (km2) | Hạng QG | Hạng vùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Afghanistan | 652.230.00 | 41 | 41 | |
Albania | 28.748.00 | 143 | 145 | |
Algérie | 238.1741.00 | 10 | 10 | |
Andorra | 468.00 | 178 | 200 | |
Angola | 1.246.700.00 | 23 | 23 | |
Argentina | 2.780.400.00 | 8 | 8 | Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich, hai Quần đảo này được biết đến như là hai vùng lãnh hải ở Nam Đại Tây Dương của nước Anh và vẫn được Anh kiểm soát cho đến hiện tại. |
Armenia | 29.843.00 | 141 | 143 | Không gồm Nagorno-Karabakh |
Úc | 7.692.024.00 | 6 | 6 | Bao gồm Lord Howe và Macquarie |
Áo | 83.871.00 | 115 | 115 | |
Azerbaijan | 86.600.00 | 114 | 114 | Gồm cả phần tách rời Cộng hoà tự trị Nakhichevan và vùng Nagorno-Karabakh. |
Bahamas | 13.943.00 | 158 | 161 | |
Bahrain | 765.00 | 174 | 192 | |
Bangladesh | 147.570.00 | 94 | 94 | |
Barbados | 430.00 | 181 | 206 | |
Belarus | 207.600.00 | 86 | 86 | |
Bỉ | 30.528.00 | 139 | 141 | |
Belize | 22.966.00 | 150 | 152 | |
Bénin | 112.622.00 | 102 | 102 | |
Bhutan | 38.394.00 | 135 | 137 | |
Bolivia | 1.098.581.00 | 28 | 28 | |
Bosna và Hercegovina | 51.209.00 | 127 | 129 | |
Botswana | 582.000.00 | 48 | 48 | |
Brasil | 8.515.767.00 | 5 | 5 | |
Brunei | 5.765.00 | 167 | 174 | |
Bungary | 110.879.00 | 105 | 105 | |
Burkina Faso | 272.967.00 | 75 | 75 | |
Burundi | 27.834.00 | 145 | 147 | |
Campuchia | 181.035.00 | 90 | 90 | |
Cameroon | 475.442.00 | 54 | 54 | |
Canada | 9.984.670.00 | 2 | 2 | |
Cabo Verde | 4.033.00 | 169 | 177 | |
Cộng hòa Trung Phi | 622.984.00 | 44 | 44 | |
Tchad | 1.284.000.00 | 21 | 21 | |
Chile | 756.102.00 | 38 | 38 | Bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez |
Trung Quốc | 9.572.900.00 | 3 | 3 | Không bao gồm Đài Loan, khu vực tranh chấp với Ấn Độ, và các đảo trong biển Đông (tổng số 137.296 km2) |
Colombia | 1.141.748.00 | 26 | 26 | Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo nhỏ Roncador, Bờ Serrana và Bờ Serranilla |
Comoros | 1.862.00 | 172 | 182 | Không gồm Mayotte |
Cộng hoà Dân chủ Congo | 2.344.858.00 | 11 | 11 | |
Congo | 342.000.00 | 64 | 64 | |
Costa Rica | 51.100.00 | 128 | 130 | Gồm cả Isla del Coco |
Bờ Biển Ngà | 322.463.00 | 69 | 69 | |
Croatia | 56.594.00 | 126 | 128 | |
Cuba | 109.884.00 | 106 | 106 | |
Síp | 9.251.00 | 165 | 170 | Gồm các vùng: lãnh thổ ly khai Bắc Síp (3.355 km2) của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập (346 km2), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km2). |
Cộng hòa Séc | 78.865.00 | 117 | 118 | |
Đan Mạch | 43.094.00 | 132 | 134 | Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộ Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km2 |
Djibouti | 23.200.00 | 149 | 151 | |
Dominica | 751.00 | 175 | 193 | |
Cộng hòa Dominica | 48.671.00 | 130 | 132 | |
Ecuador | 276.841.00 | 74 | 74 | Gồm cả Quần đảo Galápagos |
Ai Cập | 1.002.450.00 | 30 | 30 | Bao gồm Tam giác Hala'ib |
El Salvador | 21.041.00 | 151 | 153 | |
Guinea Xích đạo | 28.051.00 | 144 | 146 | |
Eritrea | 117.600.00 | 101 | 101 | Gồm cả vùng Badme |
Estonia | 45.227.00 | 131 | 133 | Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic |
Ethiopia | 1.104.300.00 | 27 | 27 | |
Fiji | 18.272.00 | 154 | 157 | |
Phần Lan | 338.424.00 | 65 | 65 | |
Pháp | 640.679.00 | 42 | 42 | Chỉ gồm phần Lãnh thổ tại châu Âu; toàn bộ Cộng hoà Pháp là 632.834 km2 |
Gabon | 267.668.00 | 77 | 77 | |
Gambia | 11.295.00 | 162 | 166 | |
Gruzia | 69.700.00 | 121 | 122 | |
Đức | 357.114.00 | 63 | 63 | |
Ghana | 238.533.00 | 82 | 82 | |
Hy Lạp | 131.990.00 | 97 | 97 | |
Greenland | 2.166.086.00 | 12 | 12 | Một Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch. |
Grenada | 344.00 | 182 | 212 | |
Guatemala | 108.889.00 | 107 | 107 | |
Guinée | 245.857.00 | 79 | 79 | |
Guiné-Bissau | 36.125.00 | 137 | 139 | |
Guyana | 214.969.00 | 85 | 85 | |
Haiti | 27.750.00 | 146 | 148 | |
Honduras | 112.492.00 | 103 | 103 | |
Hungary | 93.028.00 | 110 | 110 | |
Iceland | 103.000.00 | 108 | 108 | |
Ấn Độ | 3.287.590.00 | 7 | 7 | Số liệu diện tích theo Encyclopædia Britannica, không tính các phần lãnh thổ tranh chấp. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263 km2 [1]bao gồm các Lãnh thổ tranh chấp. |
Indonesia | 1.904.569.00 | 15 | 15 | |
Iran | 1.648.195.00 | 18 | 18 | |
Iraq | 438.317.00 | 59 | 59 | |
Ireland | 70.273.00 | 120 | 121 | |
Israel | 20.770.00 | 152 | 154 | Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng không gồm Dải Gaza hay Bờ Tây |
Ý | 301.336.00 | 72 | 72 | |
Jamaica | 10.991.00 | 163 | 167 | |
Nhật Bản | 377.930.00 | 62 | 62 | Gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto) và Quần đảo Volcano (Kazan-retto); không gồm Quần đảo Nam Kuril |
Jordan | 89.342.00 | 112 | 112 | |
Kazakhstan | 2.724.900.00 | 9 | 9 | Gồm cả phần Lãnh thổ ở Châu Á và một phần Lãnh thổ ở Châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural). |
Kenya | 580.367.00 | 49 | 49 | |
Triều Tiên | 120.538.00 | 99 | 99 | |
Hàn Quốc | 100.210.00 | 109 | 109 | Số liệu khác: 99.678 |
Kuwait | 17.818.00 | 155 | 158 | |
Kyrgyzstan | 199.951.00 | 87 | 87 | |
Lào | 236.800.00 | 84 | 84 | |
Latvia | 64.559.00 | 124 | 125 | |
Liban | 10.452.00 | 164 | 169 | |
Lesotho | 30.355.00 | 140 | 142 | |
Liberia | 111.369.00 | 104 | 104 | |
Libya | 1.759.540.00 | 17 | 17 | |
Liechtenstein | 160.00 | 185 | 227 | |
Litva | 65.300.00 | 123 | 124 | |
Luxembourg | 2.586.00 | 171 | 180 | |
Macedonia | 25.713.00 | 148 | 150 | |
Madagascar | 587.041.00 | 47 | 47 | |
Malawi | 118.484.00 | 100 | 100 | |
Malaysia | 330.803.00 | 67 | 67 | |
Maldives | 300.00 | 184 | 215 | |
Mali | 1.240.192.00 | 24 | 24 | |
Malta | 316.00 | 183 | 213 | |
Mauritanie | 1.030.700.00 | 29 | 29 | |
México | 1.964.375.00 | 14 | 14 | |
Moldova | 33.846.00 | 138 | 140 | |
Monaco | 2.02 | 189 | 257 | Chính phủ Monaco Cho rằng diện tích của họ là 1,95 km2 |
Mông Cổ | 1.564.110.00 | 19 | 19 | |
Montenegro | 13.812.00 | 159 | 162 | |
Maroc | 446.550.00 | 58 | 58 | Không gồm Tây Sahara |
Mozambique | 801.590.00 | 36 | 36 | |
Myanmar | 676.578.00 | 40 | 40 | |
Namibia | 825.615.00 | 35 | 35 | |
Nauru | 21.00 | 188 | 247 | |
Nepal | 147.181.00 | 95 | 95 | |
Hà Lan | 41.850.00 | 133 | 135 | Gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847 km2 |
New Zealand | 270.467.00 | 76 | 76 | Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bountys, Đảo Campbell, Quần đảo Chathams và Quần đảo Kermadecs |
Nicaragua | 130.373.00 | 98 | 98 | |
Niger | 1.267.000.00 | 22 | 22 | |
Nigeria | 923.768.00 | 32 | 32 | |
Na Uy | 323.802.00 | 68 | 68 | Chỉ gồm riêng Na Uy |
Oman | 309.500.00 | 71 | 71 | |
Pakistan | 881.912.00 | 34 | 34 | Bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp với Ấn Độ. |
Palau | 459.00 | 179 | 202 | |
Palestine | 6.220.00 | 166 | 173 | Gồm Bờ Tây (340 km2) và Dải Gaza (5.640 km2) |
Panama | 75.417.00 | 118 | 119 | |
Papua New Guinea | 462.840.00 | 55 | 55 | |
Paraguay | 406.752.00 | 60 | 60 | |
Peru | 1.285.216.00 | 20 | 20 | |
Philippines | 300.000.00 | 73 | 73 | |
Ba Lan | 312.679.00 | 70 | 70 | |
Bồ Đào Nha | 92.090.00 | 111 | 111 | Gồm cả Açores và Quần đảo Madeiras. |
Qatar | 11.586.00 | 161 | 165 | |
România | 238.391.00 | 83 | 83 | |
Nga | 17.098.242.00 | 1 | 1 | |
Rwanda | 26.338.00 | 147 | 149 | |
Samoa | 2.842.00 | 170 | 179 | |
San Marino | 61.00 | 186 | 236 | |
São Tomé và Príncipe | 964.00 | 173 | 189 | |
Ả Rập Saudi | 2.149.690.00 | 13 | 13 | |
Sénégal | 196.722.00 | 88 | 88 | |
Serbia | 88.361.00 | 113 | 113 | Gồm cả Kosovo |
Seychelles | 452.00 | 180 | 203 | |
Sierra Leone | 71.740.00 | 119 | 120 | |
Singapore | 716.00 | 177 | 195 | |
Slovakia | 49.037.00 | 129 | 131 | |
Slovenia | 20.273.00 | 153 | 155 | |
Quần đảo Solomon | 28.896.00 | 142 | 144 | |
Somalia | 637.657.00 | 43 | 43 | |
Nam Phi | 1.221.037.00 | 25 | 25 | Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward) |
Nam Sudan | 619.745.00 | 45 | 45 | |
Tây Ban Nha | 505.992.00 | 52 | 52 | Có 19 cộng đồng tự trị gồm Quần đảo Balearic và Quần đảo Canary, và ba đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc - Quần đảo Chafarinas, Peñón de Alhucemas và Peñón de Vélez de la Gomera |
Sri Lanka | 65.610.00 | 122 | 123 | |
Sudan | 1.886.068.00 | 16 | 16 | |
Suriname | 163.820.00 | 92 | 92 | |
Swaziland | 17.364.00 | 156 | 159 | |
Thụy Điển | 450.295.00 | 56 | 56 | |
Thụy Sĩ | 41.284.00 | 134 | 136 | |
Syria | 185.180.00 | 89 | 89 | Gồm cả Cao nguyên Golan |
Đài Loan | 36.193.00 | 136 | 138 | Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, tức là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ. |
Tajikistan | 143.100.00 | 96 | 96 | |
Tanzania | 945.087.00 | 31 | 31 | Bao gồm các đảo Mafia, Pemba và Zanzibar |
Thái Lan | 513.120.00 | 51 | 51 | |
Đông Timor | 14.874.00 | 157 | 160 | |
Togo | 56.785.00 | 125 | 127 | |
Tonga | 747.00 | 176 | 194 | |
Trinidad & Tobago | 5.130.00 | 168 | 175 | |
Tunisia | 163.610.00 | 93 | 93 | |
Thổ Nhĩ Kỳ | 783.562.00 | 37 | 37 | |
Turkmenistan | 488.100.00 | 53 | 53 | |
Tuvalu | 26.00 | 187 | 246 | |
Uganda | 241.550.00 | 81 | 81 | |
Ukraina | 603.500.00 | 46 | 46 | |
Các TVQ Arab Thống nhất | 83.600.00 | 116 | 116 | |
Anh Quốc | 242.900.00 | 80 | 80 | Gồm Rockall, không bao gồm 3 Vùng phụ thuộc (768 km2), 13 Lãnh thổ hải ngoại Anh (17.027 km2) và Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km2) đang tranh chấp |
Hoa Kỳ | 9.526.468.00 | 4 | 4 | Nước lớn thứ hai ở Châu Mỹ, sau Canada. |
Uruguay | 181.034.00 | 91 | 91 | |
Uzbekistan | 447.400.00 | 57 | 57 | |
Vanuatu | 12.189.00 | 160 | 163 | |
Vatican | 0.44 | 190 | 258 | [2] |
Venezuela | 916.445.00 | 33 | 33 | |
Việt Nam | 331.212.00 | 66 | 66 | |
Tây Sahara (Sahrawi) | 266.000.00 | 78 | 78 | Phần lớn thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, một số Lãnh thổ thuộc quyền hành chính của Cộng hoà Dân chủ Ả Rập Sahrawi. |
Yemen | 527.968.00 | 50 | 50 | Gồm Perim, Socotra, Cộng hoà Ả Rập (YAR hay Bắc Yemen) cũ, và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen) cũ |
Zambia | 752.12.00 | 39 | 39 | |
Zimbabwe | 390.757.00 | 61 | 61 | |
Anguilla | 91.00 | 234 | Lãnh thổ hải ngoại Anh | |
Antigua & Barbuda | 442.00 | 205 | Gồm Redonda, 1.6 km2 | |
Antille (Hà Lan) | 999.00 | 188 | Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (Phần Hà Lan trên đảo Saint Martin) | |
Aruba | 180.00 | 226 | Vùng tự quản của Hà Lan | |
Bermuda (Anh quốc) | 54.00 | 238 | Lãnh thổ hải ngoại Anh | |
Quần đảo Cayman | 264.00 | 217 | Lãnh thổ hải ngoại Anh | |
Guernsey (Qđ Eo Biển, UK) | 78.00 | 235 | Vương quốc phụ thuộc Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và một số đảo nhỏ khác | |
Jersey (Qđ Eo Biển, UK) | 116.00 | 232 | Vương quốc phụ thuộc Anh | |
Đảo Christmas (Australia) | 135.00 | 230 | Lãnh thổ Úc. [2] | |
Quần đảo Cocos (Keeling) | 14.00 | 250 | Lãnh thổ Úc; gồm hai quần đảo chính Đảo Tây và Đảo Home. [2] | |
Qđ Cook (New Zealand) | 236.00 | 223 | Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand | |
Quần đảo Falkland/Malvinas | 12.173.00 | 164 | Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền | |
Quần đảo Faroe (Denmark) | 1.393.00 | 185 | ||
Gibraltar (Anh quốc) | 6.00 | 253 | Lãnh thổ hải ngoại Anh | |
Guadeloupe | 1.628.00 | 183 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-Barthélemy và Saint Martin (phần của Pháp) | |
Guam (USA) | 549.00 | 199 | Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ. | |
Guyane (Pháp) | 83.534.00 | 117 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp | |
Hồng Kông | 1.104.00 | 187 | Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa | |
Đảo Man (Anh quốc) | 572.00 | 198 | Nước phụ thuộc Anh | |
Kiribati | 811.00 | 191 | Gồm nhóm ba đảo - Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix | |
Kosovo | 10.887.00 | 168 | Serbi tuyên bố chủ quyền | |
Ma Cao | 31.30 | 245 | Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa | |
Quần đảo Marshall | 181.00 | 225 | Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik | |
Martinique | 1.128.00 | 186 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp | |
Mauritius | 2.040.00 | 181 | Gồm Quần Đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues | |
Micronesia | 702.00 | 196 | Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie) | |
Montserrat (Anh quốc) | 102.00 | 233 | Lãnh thổ hải ngoại Anh | |
New Caledonia (Pháp) | 18.575.00 | 156 | Quốc gia thuộc Pháp | |
Niue (New Zealand) | 260.00 | 219 | Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand | |
Đảo Norfolk (Australia) | 36.00 | 243 | Vùng tự quản của Úc | |
Quần đảo Bắc Mariana (USA) | 464.00 | 201 | Trong Khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, Rota và Tinian | |
Quần đảo Pitcairn (Anh quốc) | 47.00 | 241 | Thuộc địa Anh | |
Polynésie (Pháp) | 4.167.00 | 176 | Lãnh thổ hải ngoại của Pháp | |
Puerto Rico (USA) | 9.104.00 | 171 | Lãnh thổ Hoa Kỳ | |
Réunion (Pháp) | 251.00 | 221 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp | |
Saint Helena & dependencies (Anh quốc) | 308.00 | 214 | [1] | |
Saint Kitts & Nevis | 261.00 | 218 | ||
Saint Lucia | 616.00 | 197 | ||
Saint Pierre & Miquelon (Pháp) | 242.00 | 222 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm tám đảo nhỏ trong nhóm Saint Pierre và Miquelon | |
Saint Vincent & Grenadines | 389.00 | 208 | ||
Samoa (Mỹ) | 199.00 | 224 | Lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo Rose và Đảo Swains | |
Svalbard (Norway) | 62.045.00 | 126 | Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya (Đảo Bear) và không gồm đảo Jan Mayen. | |
Tokelau (New Zealand) | 12.00 | 252 | Lãnh thổ New Zealand | |
Quần đảo Turks & Caicos (Anh quốc) | 948.00 | 190 | Lãnh thổ hải ngoại Anh | |
Quần đảo Virgin thuộc Anh | 151.00 | 228 | Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người ở và 20 đảo không người ở; gồm đảo Anegada | |
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ | 347.00 | 211 | Vùng phụ thuộc Hoa Kỳ | |
Wallis & Futuna (Pháp) | 142.00 | 229 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo Futuna), Île Alofi, và 20 đảo nhỏ | |
Akrotiri và Dhekelia (Anh quốc) | 253.80 | 220 | Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Cyprus. [2] | |
Quần đảo Ashmore và Cartier | 5.00 | 255 | Một phần Lãnh thổ phía Bắc Australia; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo nhỏ Tây, Trung và Đông) và Đảo Cartier. [2] | |
Quần đảo Biển San hô (Australia) | 2.89 | 256 | Lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo nhỏ và đảo san hô rải rác trên một diện tích khoảng 780.000 km2, với các đảo nhỏ Willis là phần chính yếu. [2] | |
Đảo Bouvet (Norway) | 49.00 | 240 | Đảo không người ở do Na Uy tuyên bố chủ quyền. [2] | |
Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ | 6.959.41 | 172 | Các Quần đảo không có người ở thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midways (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo Baker và Bãi cát ngầm Kingman. [2] | |
Đảo Clipperton (Pháp) | 6.00 | 254 | Sở hữu của Pháp. [2] | |
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh | 60.00 | 237 | Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn bộ Quần đảo Chagos. [2] | |
Đảo Heard và quần đảo McDonald (Australia) | 412.00 | 207 | Lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc. [2] | |
Jan Mayen (Norway) | 377.00 | 209 | Là một Lãnh thổ tự trị thuộc Na Uy | |
Saba (Hà Lan) | 13.00 | 251 | ||
Quần đảo Nam Georgia & Nam Sandwich (Anh quốc) | 3.903.00 | 178 | Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm một số trong chín đảo. [2] | |
Îles Éparses | 39.00 | 242 | thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India. [2] | |
Mayotte (Pháp) | 374.00 | 210 | Lãnh thổ hải ngoại Pháp. [2] | |
Socotra (Yemen) | 132.00 | 231 | Là một quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng Somalia tuyên bố chủ quyền | |
Quần đảo Åland (Finland) | 1.580.00 | 184 | ||
Bonaire (Hà Lan) | 294.00 | 216 | ||
Curaçao (Hà Lan) | 444.00 | 204 | ||
Saint-Barthélemy (Pháp) | 21.00 | 248 | ||
Saint Martin (Pháp) | 54.00 | 239 | ||
Sint Eustatius (Hà Lan) | 21.00 | 249 | ||
Sint Maarten (Hà Lan) | 34.00 | 244 | ||
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp | 7.747.00 | "Terres australes et antarctiques françaises" | ||
Kashmir | 345.273.00 | Là vùng đất nằm ở Bắc Ấn Độ, là Lãnh thổ tranh chấp giữa Afghanistan, Ấn Độ và Trung Quốc. Không có Quốc gia nào kiểm soát cả vùng, mỗi nước kiểm soát một phần Lãnh thổ: Jammu và Kashmir 222.236 km2 do Ấn Độ kiểm soát; Gilgit-Baltistan 72.496 km2 và Azad Kashmir 13.297 km2 nằm dưới quyền kiểm soát của Pakistan; Aksai Chin 37.244 km2 nằm dưới quyền kiểm soát của CHND Trung Hoa | ||
Krym | 261.00 | Đã gia nhập Liên bang Nga, trước đó là một Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine | ||
Sevastopol | 864.00 | Là một thành phố tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga cùng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước đó nằm trong nhà nước Ukraine. | ||
Nhà nước Liên bang Novorossiya | 542.00 | Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/05/2014 do lực lượng ly khai ở hai tỉnh Donetsk và Luhansk thuộc lãnh thổ miền Đông Ukraina hợp thành |
Ghi chú: Các vùng lãnh thổ được liệt kê và xếp hạng là một phần của một nước có chủ quyền có thể được liệt kê một cách sơ sài; chúng được để trong các dấu ngoặc và in nghiêng.
Nguồn dữ liệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Bảng thống kê công bố về diện tích của các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới của Liên Hiệp Quốc năm 2007
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách quốc gia
- Danh sách các nước theo châu lục
- Danh sách các nước theo dân số
- Danh sách các thực thể địa lý lớn, thứ tự theo diện tích
- Danh sách theo độ lớn (diện tích).
- Danh sách đảo theo diện tích