Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước tới: menu, tìm kiếm
Hội nghị Liên Hiệp Quốc
về Thương mại và Phát triển
UN Building E View.JPG
United Nations Conference
on Trade and Development
Tên gọi tắt UNCTAD
Thành lập 1964
Trụ sở Palace of Nations, Geneva,  Thụy Sĩ
Trang web UNCTAD Official website

Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển, viết tắt là UNCTAD (United Nations Conference on Trade and Development, hay Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên Hiệp quốc), được thành lập năm 1964 theo nghị quyết 1995 của Đại hội đồng Liên Hiệp quốc.

UNCTAD hiện có 194 thành viên quốc gia và vùng lãnh thổ[1], đặt trụ sở tại Genève, Thụy Sĩ. UNCTAD được coi là tổ chức kinh tế thương mại lớn nhất thuộc hệ thống Liên Hiệp quốc. Mục đích của UNCTAD là thúc đẩy sự phát triển kinh tế nói chung và thương mại nói riêng của tất cả các nước thành viên, nhất là các nước đang phát triển.[2]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

Các hội nghị diễn ra 4 năm một lần, gồm:

HN Địa điểm Nước Thời gian
13. Doha  Qatar 21–26 tháng Tư 2012
12. Accra  Ghana 20-25 tháng Tư 2008
11. São Paulo  Brasil 13-18 tháng Sáu 2004
10. Bangkok  Thái Lan 12-19 tháng Hai 2000
9. Midrand  Nam Phi 27 tháng Tư -11 tháng Năm 1996
8. Cartagena  Colombia 8- 25 tháng Hai 1992
7. Geneva  Thụy Sĩ 9 tháng Bảy -3 tháng Tám 1987
6. Belgrade Serbia Nam Tư cũ 6 tháng Sáu -2 tháng Bảy 1983
5. Manila  Philippines 6-29 tháng Năm 1979
4. Nairobi  Kenya 5-31 tháng Năm 1976
3. Santiago  Chile 13 tháng Tư -21 tháng Năm 1972
2. Delhi  Ấn Độ 1 tháng Hai -29 tháng Ba 1968
1. Geneva  Thụy Sĩ 23 tháng Ba -16 tháng Sáu 1964

Điều hành[sửa | sửa mã nguồn]

Các Tổng thư ký điều hành

Tt Tổng thư ký Nhiệm kỳ Từ nước Ghi chú
10 Mukhisa Kituyi 1/09/2013–hiện nay  Kenya
9 Supachai Panitchpakdi 2005–2013  Thái Lan
8 Carlos Fortin 2004–2005  Chile Officer-in-Charge
7 Rubens Ricupero 1995–2004  Brasil
6 Carlos Fortin 1994–1995  Chile Officer-in-Charge
5 Kenneth K.S. Dadzie 1986–1994  Ghana
4 Alister McIntyre 1985  Grenada Officer-in-Charge
3 Gamani Corea 1974–1984  Sri Lanka
2 Manuel Pérez-Guerrero 1969–1974  Venezuela
1 Raúl Prebisch 1963–1969  Argentina

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]