Gibraltar
Gibraltar | |||||
---|---|---|---|---|---|
|
|||||
Khẩu hiệu | |||||
Nulli Expugnabilis Hosti (Latin) "Conquered By No Enemy"1 |
|||||
Quốc ca | |||||
"Gibraltar Anthem" "God Save the Queen" |
|||||
Hành chính | |||||
Chính phủ | Vùng lãnh thổ hải ngoại | ||||
Người đứng đầu | Nữ hoàng Elizabeth II | ||||
Thống đốc | James Dutton | ||||
Thủ tướng | Peter Caruana | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Anh | ||||
Thủ đô | Gibraltar |
||||
Thành phố lớn nhất | Thủ đô | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 6,5 km² 2,5 mi² (hạng 229) |
||||
Diện tích nước | 0% % | ||||
Múi giờ | CET (UTC+1); mùa hè: CEST (UTC+2) | ||||
Lịch sử | |||||
Sự kiện
|
|||||
Ngày 4 tháng 8, 1704 | Chiếm lại | ||||
1713 (Hiệp ước Utrecht) | Nhượng lại | ||||
10 tháng 9 | Ngày Quốc khánh | ||||
29 tháng 1 | Ngày thành lập | ||||
Dân cư | |||||
Dân số ước lượng (tháng 7 2007) | 27.967 người (hạng 207) | ||||
Mật độ | (hạng 5)11.154 người/mi² | ||||
Kinh tế | |||||
GDP (PPP) (2000) | Tổng số: $769 triệu (hạng 197) Bình quân đầu người: $27.900 (hạng n/a) |
||||
HDI (n/a) | n/a n/a (hạng n/a) | ||||
Đơn vị tiền tệ | Gibraltar pound2 (GIP ) |
||||
Thông tin khác | |||||
Mã ISO 3166-1 | .gi, GI, GIB, 292, GBZ | ||||
Tên miền Internet | .gi | ||||
Mã điện thoại | 3503 | ||||
Quốc huy của Gibraltar Đồng giá với bảng Anh. Tiền xu và tiền giấy do Chính phủ Gibraltar phát hành. Trước ngày 10 tháng 2 2007, 9567 từ Tây Ban Nha. |
Gibraltar là vùng lãnh thổ hải ngoại thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, nằm gần cực Nam bán đảo Iberia, bên trên eo biển Gibraltar, giáp Tây Ban Nha ở phía Bắc. Trước kia, Gibraltar là một căn cứ quân sự quan trọng của lực lượng vũ trang và hải quân Hoàng gia Anh.
Tên gọi của vùng đất này bắt nguồn từ tiếng Ả Rập Jabal Tāriq (جبل طارق, có nghĩa là "ngọn núi Tariq"), hay Gibel Tāriq (có nghĩa là "tảng đá Tariq")[1]. Tuy nhiên, theo các nhà địa chất học thì tên gọi "tảng đá Tariq" có lý hơn.
Năm 711, Tariq ibn-Ziyad đã lãnh đạo một đội quân đánh chiếm vào bán đảo Iberia trước khi quân Maroc tiến vào đấy. Trước đó, vùng đất Gibraltar mang tên Mons Calpe, là một trong số Trụ Hercules.
Trong một thời dài, hai thế lực đế quốc hùng mạnh Anh và Tây Ban Nha đã tranh giành nhau sự thống trị của vùng đất này. Sau này Tây Ban Nha yêu cầu trả lại Gibraltar, vốn dĩ nước này đã từ bỏ vào năm 1713 theo Hiệp ước Utrecht. Điều này đã bị phần đông người dân Gibraltar phản đối, cùng với bất kỳ đề nghị chia sẻ nền tự chủ nào khác[2][3]. Gibraltar có Sân bay quốc tế Gibraltar.
Mục lục
Thành phố kết nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]
- Ballymena, Bắc Ireland (2006)[4]
- Funchal, Madeira, Bồ Đào Nha
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Origin of Name
- ^ “BBC News”. Truy cập 21 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Gibraltar”. the Guardian. Truy cập 21 tháng 6 năm 2014.
- ^ Mayor set for Gibraltar - Ballymena ‘twinning’
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Thông tin chung[sửa | sửa mã nguồn]
Tìm thêm về Gibraltar tại những đồng dự án của Wikipedia: | |
Từ điển ở Wiktionary |
|
Sách ở Wikibooks |
|
Cẩm nang du lịch ở Wikivoyage |
|
Hồ sơ ở Wikiquote |
|
Văn kiện ở Wikisource |
|
Hình ảnh và phương tiện ở Commons |
|
Tin tức ở Wikinews |
|
Tài liệu giáo dục ở Wikiversity |
- PJHQ Overseas Bases — Gibraltar
- Reference Documents and images
- Government of Gibraltar
- Gibraltar Financial Services Commission
- Political comment and live webcam
- Gibraltar Ornithological & Natural History Society GONHS
- Gibraltar, CIA Factbook
- Jewish Gibraltar, The Jerusalem Post
- WIKI on Gibraltar
- Gibraltar Local Disability Movement
Văn hóa[sửa | sửa mã nguồn]
- Literary Figures with connections to Gibraltar, 1700–1900
- Musicians with Gibraltar connections, 1600–1950
Phương tiện thông tin đại chúng[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm thể loại hình ảnh và phương tiện truyền tải về Gibraltar |
- Gibraltar Broadcasting Corporation (with radio streaming)
- Gibfocus
- Gibnews
Báo điện tử[sửa | sửa mã nguồn]
- The Gibraltar Chronicle
- Panorama Daily
- VOX - Gibraltar weekly, with site updated daily
- The New People
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
|