Danh sách quốc gia theo số dân

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước tới: menu, tìm kiếm


Physical world.jpg
Bài này nằm trong loạt bài
Danh sách quốc gia
theo số dân
theo GDP
theo GDP (PPP)
theo lục địa
theo mật độ dân số
theo diện tích
theo biên giới trên bộ
không còn tồn tại

Danh sách quốc kỳ
Danh sách quốc ca

Đây là danh sách các nước theo số dân.

Danh sách này dựa trên cách gọi tên dùng trong danh sách các nước trên thế giới. Lưu ý là bài này không chủ ý nói về tình trạng của các lãnh thổ.

Một số lãnh thổ cũng được đề cập để tiện so sánh. Chúng được in nghiêng.

Bản đồ dân số thế giới năm 2010.


Danh sách các nước[sửa | sửa mã nguồn]

STT Quốc gia / lãnh thổ Dân số Thời điểm thống kê  % so với dân số thế giới Nguồn ước tính
- Thế giới 7.021.836.029 1 tháng 7, 2012 100,00% CIA World Factbook ước tính
001  CHND Trung Hoan2 1.355.692.576 Tháng 7, 2014 19,22% CIA World Factbook ước tính
002  Ấn Độ 1.236.344.631 tháng 7, 2014 17,39% CIA World Factbook ước tính
003  Hoa Kỳ 318.892.103 tháng 7, 2014 4,51% CIA World Factbook ước tính
004  Indonesia 253.609.643 tháng 7, 2014 3,58% CIA World Factbook ước tính
005  Brazil 202.656.788 tháng 7, 2014 2,86% CIA World Factbook ước tính
006  Pakistan 196.174.380 tháng 7, 2014 2,75% CIA World Factbook ước tính
007  Nigeria 177.155.754 tháng 7, 2014 2,49% CIA World Factbook ước tính
008  Bangladesh 166.280.712 tháng 7, 2014 2,33% CIA World Factbook ước tính
009  Liên Bang Nga 142.470.272 1 tháng 7, 2014 2,03% CIA World Factbook ước tính
010  Nhật Bản 127.103.388 tháng 7, 2014 1,81% CIA World Factbook ước tính
011  Mexico 120.286.655 tháng 7, 2014 1,66% CIA World Factbook ước tính
012  Philippines 107.668.231 Tháng 7, 2014 1,51% CIA World Factbook ước tính
013  Ethiopia 96.633.458 tháng 7, 2014 1,34% CIA World Factbook ước tính
014  Việt Nam 93.421.835 tháng 7, 2014 1,32% CIA World Factbook ước tính
015  Ai Cập 86.895.099 tháng 7, 2014 1,21% CIA World Factbook ước tính
016  Thổ Nhĩ Kỳ 81.619.392 tháng 7, 2014 1,16% CIA World Factbook ước tính
017  Đức 80.996.685 tháng 7, 2014 1,15% CIA World Factbook ước tính
018  Iran 80.840.713 tháng 7, 2014 1,14%

CIA World Factbook ước tính

019  CHDC Congo 77.433.744 tháng 7, 2014 1,08% CIA World Factbook ước tính
020  Thái Lan 67.741.401 tháng 7, 2014 0,96% CIA World Factbook ước tính
021  Phápn3 66.259.012 tháng 7, 2014 0,94%

CIA World Factbook ước tính

022  Anh Quốc 63.742.977 tháng 7, 2014 0,9% CIA World Factbook ước tính
023  Ý 61.680.122 Tháng 7, 2014 0,88% CIA World Factbook ước tính
024  Myanmar 55.746.253 Tháng 7, 2014 0,79% CIA World Factbook ước tính
025  Hàn Quốc 49.039.986 Tháng 7, 2013 0,7% CIA World Factbook ước tính
026  Nam Phi 48.601.098 Tháng 7, 2014 0,69% CIA World Factbook ước tính
027  Tanzania 49.639.138 Tháng 7, 2014 0,69% CIA World Factbook ước tính
028  Tây Ban Nha 47.737.941 Tháng 7, 2014 0,67% CIA World Factbook ước tính
029  Colombia 46.245.297 Tháng 7, 2014 0,65% CIA World Factbook ước tính
030  Kenya 45.010.056 Tháng 7,2014 0,63% CIA World Factbook ước tính
031  Ukraina 44.291.413 Tháng 7, 2014 0,55% CIA World Factbook ước tính
032  Argentina 43.024.374 Tháng 7, 2014 0,61% CIA World Factbook ước tính
033  Algeria 38.813.722 Tháng 7, 2014 0,55% CIA World Factbook ước tính
034  Ba Lan 38.346.279 Tháng 7, 2014 0,54% CIA World Factbook ước tính
035  Uganda 35.918.915 Tháng 7, 2014 0,5% CIA World Factbook ước tính
036  Sudan 35.482.233 Tháng 7, 2014 0,5% CIA World Factbook ước tính
037  Canada 34.834.841 Tháng 7,2014 0,49% CIA World Factbook ước tính
038  Maroc 32.987.206 Tháng7, 2014 0,46% CIA World Factbook ước tính
039  Iraq 32.585.692 Tháng 7, 2014 0,45% CIA World Factbook ước tính
040  Afghanistan 31.822.848 Tháng 7, 2014 0,44% CIA World Factbook ước tính
041  Nepal 30.986.975 Tháng 7, 2014 0,43% CIA World Factbook ước tính
042  Peru 30.147.935 Tháng 7, 2014 0,43% CIA World Factbook ước tính
043  Malaysia 30.073.353 Thang 7, 2014 0,42% CIA World Factbook ước tính
044  Uzbekistan 28.929.716 Tháng 7, 2014 0,41% CIA World Factbook ước tính
045  Venezuela 28.868.486 Tháng 7, 2014 0,41% CIA World Factbook ước tính
046  Ả Rập Saudi 27.345.986 Tháng 7, 2014 0,38% CIA World Factbook ước tính
047  Yemen 26.052.966 Tháng 7, 2014 0,36% CIA World Factbook ước tính
048  Ghana 25.758.108 Tháng 7, 2014 0,36% CIA World Factbook ước tính
049  CHDCND Triều Tiên 24.851.627 Tháng 7, 2014 0,35% CIA World Factbook ước tính
050  Mozambique 24.692.144 Tháng 7, 2014 0,34% CIA World Factbook ước tính
051  Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan)n4 23.359.928 Tháng 7, 2014 0,33% CIA World Factbook ước tính
052  Madagascar 23.201.926 Tháng 7, 2014 0,32% CIA World Factbook ước tính
053  Syria 22.457.336 Tháng 7, 2013 0,32% CIA World Factbook ước tính
054  Bờ Biển Ngà 22.400.835 Tháng 7, 2013 0,32% CIA World Factbook ước tính
055  Úcn5 22.262.501 Tháng 7, 2013 0,32% CIA World Factbook ước tính
056  Romania 21.790.479 Tháng 7, 2013 0,31% CIA World Factbook ước tính
057  Sri Lanka 21.675.648 Tháng 7, 2013 0,31% CIA World Factbook ước tính
058  Cameroon 20.549.221 Tháng 7, 2013 0,29% CIA World Factbook ước tính
059  Angola 18.565.269 Tháng 7, 2013 0,26% CIA World Factbook ước tính
060  Burkina Faso 17.812.961 Tháng 7, 2013 0,25% CIA World Factbook ước tính
061  Kazakhstan 17.736.896 Tháng 7, 2013 0,25% CIA World Factbook ước tính
062  Chile 17.216.945 Tháng 7, 2013 0,25% CIA World Factbook ước tính
063  Niger 16.899.327 Tháng 7, 2013 0,24% CIA World Factbook ước tính
064  Hà Lan 16.805.037 Tháng 7, 2013 0,24% CIA World Factbook ước tính
065  Malawi 16.777.547 Tháng 7, 2013 0,24% CIA World Factbook ước tính
066  Mali 15.968.882 Tháng 7, 2013 0,23% CIA World Factbook ước tính
067  Ecuador 15.439.429 Tháng 7, 2013 0,22% CIA World Factbook ước tính
068  Campuchia 15.205.539 Tháng 7, 2013 0,22% CIA World Factbook ước tính
069  Guatemala 14.373.472 Tháng 7, 2013 0,2% CIA World Factbook ước tính
070  Zambia 14.222.233 Tháng 7, 2013 0,2% CIA World Factbook ước tính
071  Senegal 12.861.000 2010 0,18% 2008 UN estimate for year 2010
072  Zimbabwe 12.644.000 2010 0,18% 2008 UN estimate for year 2010
073  Tchad 11.506.000 2010 0,16% 2008 UN estimate for year 2010
074  Hy Lạp 11.306.183 1 tháng 1, 2010 0,16% Eurostat estimate
075  Cuba 11.240.841 31 tháng 12, 2010 0,16% Official estimate
076  Bỉ 10.827.519 1 tháng 1, 2010 0,15% Eurostat estimate
077  Bồ Đào Nha 10.636.888 1 tháng 1, 2010 0,15% Eurostat estimate
078  Tunisia 10.549.100 1 tháng 7, 2010 0,15% National Statistics Institute of Tunisia
079  Cộng hòa Séc 10.515.818 30 tháng 6, 2010 0,15% Official estimate
080  Bolivia 10.426.154 2010 0,15% Official estimate
081  Rwanda 10.412.820 2010 0,15% Official estimate
082  Guinea 10.324.000 2010 0,15% 2008 UN estimate for year 2010
083  Haiti 10.085.214 2010 0,14% Official estimate
084  Hungary 10.014.324 1 tháng 1, 2010 0,14% Official estimate
085  Belarus 9.481.100 1 tháng 1, 2011 0,14% National Statistical Committee
086  Thụy Điển 9.418.732 31 tháng 1, 2011 0,13% Statistics Sweden
087  Cộng hòa Dominica 9.378.818 1 tháng 12, 2010 0,13% Preliminary census result
088  Somalian7 9.359.000 2010 0,13% 2008 UN estimate for year 2010
089  Azerbaijan 8.997.400 1 tháng 1, 2010 0,13% State Statistical Committee of Azerbaijan
090  Benin 8.778.646 2010 0,13% Official estimate
091  Burundi 8.519.000 2010 0,12% 2008 UN estimate for year 2010
092  Áo 8.396.760 2010 0,12% Official estimate
093  Các TVQ Ả rập Thống nhất 8.264.070 2010 0,118% Official estimate
094  Nam Sudann16 8.260.490 2008 0,12% 2008 census results
095  Honduras 8.215.313 2011 0,12% Official estimate
096  Thụy Sĩ 7.782.900 31 tháng 12, 2009 0,11% Official Switzerland Statistics estimate
097  Israeln8 7.708.400 31 tháng 1, 2011 0,11% Israeli Central Bureau of Statistics
098  Bulgaria 7.528.103 2010 0,11% Official estimate
099  Serbian6 7.306.677 1 tháng 1, 2010 0,1% Official estimate
100  Tajikistan 7.075.000 2010 0,101% 2008 UN estimate for year 2010
101  Hồng Kông 7.061.200 31 tháng 7, 2010 0,101% Hong Kong Census and Statistics Department
102  Papua New Guinea 6.888.000 2010 0,098% 2008 UN estimate for year 2010
103  Togo 6.780.000 2010 0,097% 2008 UN estimate for year 2010
104  Libya 6.546.000 2010 0,093% 2008 UN estimate for year 2010
105  Jordan 6.472.000 2010 0,092% 2008 UN estimate for year 2010
106  Paraguay 6.460.000 2010 0,092% 2008 UN estimate for year 2010
107  Lào 6.230.200 2010 0,089% Official estimate
108  El Salvador 6.194.000 2010 0,088% 2008 UN estimate for year 2010
109  Sierra Leone 5.836.000 2010 0,083% 2008 UN estimate for year 2010
110  Nicaragua 5.822.000 2010 0,083% 2008 UN estimate for year 2010
111  Đan Mạch 5.560.628 1 tháng 1, 2011 0,079% Statistics Denmark
112  Slovakia 5.435.273 31 tháng 12, 2010 0,077% Statistics Slovakia
113  Kyrgyzstan 5.418.300 2010 0,077% Official estimate
114  Phần Lann9 5,380,300 10 tháng 4, 2011 0,077% Official Finnish Population clock
115  Eritrea 5.224.000 2010 0,074% 2008 UN estimate for year 2010
116  Turkmenistan 5.177.000 2010 0,074% 2008 UN estimate for year 2010
117  Singapore 5.076.700 30 tháng 6, 2010 0,072% Statistics Singapore
118  Na Uyn10 4,933,700 10 tháng 4, 2011 0,07% Official Norwegian Population clock
119  Costa Rica 4.563.538 2010 0,065% Official estimate
120  Cộng hòa Trung Phi 4.506.000 2010 0,064% 2008 UN estimate for year 2010
121  Ireland 4.470.700 Tháng 4, 2010 0,064% Irish Central Statistics Office estimate 2010
122  Gruzian11 4.436.000 1 tháng 1, 2010 0,063% National Statistics Office of Georgia
123  Croatia 4.425.747 1 tháng 1, 2010 0,063% Eurostat estimate
124  New Zealand 4,406,900 10 tháng 4, 2011 0,063% Official New Zealand Population clock
125  Liban 4.255.000 2010 0,061% 2008 UN estimate for year 2010
126  Liberia 4.102.000 2010 0,058% 2008 UN estimate for year 2010
127  Vùng lãnh thổ Palestine 3.935.249 2009 0,056% Palestinian Central Bureau of Statistics
128  Bosna và Hercegovina 3.843.126 30 tháng 6, 2010 0,055% Official estimate
129  Cộng hòa Congo 3.759.000 2010 0,054% 2008 UN estimate for year 2010
130  Puerto Rico 3.725.789 1 tháng 4, 2010 0,053% 2010 census
131  Moldovan12 3.563.800 1 tháng 1, 2010 0,051% National Bureau of Statistics of Moldova
132  Panama 3.405.813 16 tháng 5, 2010 0,049% Final 2010 census results
133  Mauritania 3.366.000 2010 0,048% 2008 UN estimate for year 2010
134  Uruguay 3.356.584 30 tháng 6, 2010 0,048% Official estimate
135  Armenia 3.254.300 Tháng 9, 2010 0,046% Monthly official estimate
136  Litva 3.249.400 Tháng 12, 2010 0,046% Monthly official estimate
137  Albania 3.195.000 1 tháng 1, 2010 0,046% Institute of Statistics INSTAT Albania
138  Kuwait 3.051.000 2010 0,043% 2008 UN estimate for year 2010
139  Mông Cổ 2,799,000 10 tháng 4, 2011 0,04% Official Mongolian population clock
140  Jamaica 2.730.000 2010 0,039% 2008 UN estimate for year 2010
141  Oman 2.694.094 1 tháng 12, 2010 0,038% Preliminary census results
142  Latvia 2.229.500 1 tháng 1, 2011 0,032% Official Statistics of Latvia
143  Namibia 2.212.000 2010 0,032% 2008 UN estimate for year 2010
144  Lesotho 2.084.000 2010 0,03% 2008 UN estimate for year 2010
145  Cộng hòa Macedonia 2.052.722 1 tháng 1, 2010 0,029% Eurostat estimate
146  Slovenia 2,046,850 10 tháng 4, 2011 0,029% Official Slovenian population clock
147  Botswana 1.800.098 2010 0,026% Official estimate
148  Gambia 1.751.000 2010 0,025% 2008 UN estimate for year 2010
149  Qatar 1.696.563 20 tháng 4, 2010 0,024% Preliminary 2010 Census Results
150  Guinea-Bissau 1.647.000 2010 0,023% 2008 UN estimate for year 2010
151  Gabon 1.501.000 2010 0,021% 2008 UN estimate for year 2010
152  Estonia 1.340.122 1 tháng 1, 2011 0,019% Official estimate
153  Trinidad và Tobago 1.317.714 1 tháng 7, 2010 0,019% Official estimate
154  Mauritius 1.280.925 1 tháng 7, 2010 0,018% Official estimate
155  Bahrain 1.262.000 2010 0,011% UN estimate for 2010
156  Swaziland 1.186.000 2010 0,017% UN estimate for 2010
157  Đông Timor 1.124.000 2010 0,017% UN estimate for 2010
158  Djibouti 889.000 2010 0,013% UN estimate for 2010
159  Fiji 861.000 2010 0,012% UN estimate for 2010
160  Sípn14 804.435 1 tháng 1, 2011 0,011% Eurostat Statistics
161  Guyana 784.894 2010 0,011% Official estimate
162  Comorosn15 735.000 2010 0,01% UN estimate for 2010
163  Guinea Xích Đạo [1] 700.000 2010 0,01% UN estimate for 2010
164  Bhutan 695.822 2010 0,01% Official estimate
165  Montenegro 625.266 2011 0,009% 2011 Preliminary Census Data
166  Macau 556.800 31 tháng 3, 2011 0,008% Macau Statistics and Census Service
167  Tây Sahara 531,000 2010 0,008% UN estimate for 2010
168  Quần đảo Solomon 530.669 2010 0,008% Official estimate
169  Suriname 525.000 2010 0,007% UN estimate for 2010
170  Luxembourg 502.100 2010 0,007% Official estimate
171  Cape Verde 491.575 16 tháng 6, 2010 0,007% Official estimate
172  Malta 417.608 1 tháng 1, 2011 0,006% Eurostat estimate
173  Brunei 399.000 2010 0,006% UN estimate for 2010
174  Bahamas 353.658 3 tháng 5, 2010 0,005% Official estimate
175  Belize 333.200 2009 0,005% Statistical Institute of Belize
176  Iceland 318.452 1 tháng 1, 2011 0,005% Statistics Iceland
177  Maldives 317.280 2010 0,005% Official estimate
178  Barbados 273.000 2010 0,004% UN estimate for 2010
179  Vanuatu 240.000 2010 0,004% UN estimate for 2010
180  Samoa 187.032 2010 0,003% Official estimate
181  Guam 180.000 2010 0,003% UN estimate for 2010
182  Saint Lucia 166.526 10 tháng 5, 2010 0,002% Preliminary census result
183  São Tomé và Príncipe 165.000 2010 0,002% UN estimate for 2010
184  Curaçao 142.180 1 tháng 1, 2010 0,002% Official estimate
185  Saint Vincent và Grenadines 109.000 2010 0,002% UN estimate for 2010
186  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 109.000 2010 0,002% UN estimate for 2010
187  Aruba 107.000 2010 0,002% UN estimate for 2010
188  Grenada 104.000 2010 0,001% UN estimate for 2010
189  Tonga 104.000 2010 0,001% UN estimate for 2010
190  Liên bang Micronesia 102.624 4 tháng 4, 2010 0,001% Preliminary census results
191  Kiribati 100.000 2010 0,001% UN estimate for 2010
192  Jersey 92.500 31 tháng 12, 2009 0,001% Official estimate
193  Antigua và Barbuda 89.000 2010 0,001% UN estimate for 2010
194  Seychelles 86.525 1 tháng 1, 2010 0,001% Official estimate
195  Andorra 84.082 31 tháng 12, 2009 0,001% Official estimate
196  Đảo Man 83.000 2010 0,001% UN estimate for 2010
197  Samoa thuộc Mỹ 68.000 2010 0,001% UN estimate for 2010
198  Dominica 68.000 2010 0,001% UN estimate for 2010
199  Bermuda 64.566 1 tháng 7, 2010 0,001% Official estimate
200  Guernsey 62.431 31tháng 3, 2010 0,001% Official estimate
201  Quần đảo Bắc Mariana 61.000 2010 0,001% UN estimate for 2010
202  Greenland 56.452 2010 0,001% Official estimate
203  Quần đảo Cayman 54.878 10 tháng 10, 2010 0,001% Preliminary census result
204  Quần đảo Marshall 54.305 2010 0,001% Official estimate
205  Saint Kitts và Nevis 52.000 2010 0,001% UN estimate for 2010
206  Quần đảo Faroe 48.596 1 tháng 4, 2011 0,001% Official statistics of the Faroe Islands
207  Quần đảo Turks và Caicos 40.357 2010 0,0006% Official estimate
208  Sint Maarten 37.429 1 tháng 1, 2010 0,0005% Official estimate
209  Liechtenstein 36.157 31 tháng 12, 2010 0,0005% Official estimate
210  Monaco 35.000 2010 0,0005% UN estimate for 2010
211  San Marino 31.887 31 tháng 12, 2010 0,0005% Monthly official estimate
212  Gibraltar 29.441 2010 0,0004% [3]
213  Quần đảo Virgin thuộc Anh 28.213 2008 0,0004% Official estimate
214  Quần đảo Cook 24.600 tháng 12, 2010 0,0004% Official monthly estimate
215  Palau 20.000 0,0003% UN estimate for 2010
216  Anguilla 15.236 2011 0,0002% Official estimate
217  Nauru 10.000 0,0001% UN estimate for 2010
218  Tuvalu 10.000 0,0001% UN estimate for 2010
219  Montserrat 6.000 0,0001% UN estimate for 2010
220  Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha 4.000 0,0001% 2008 UN estimate for year 2010
221  Quần đảo Falkland 3.000 0,00005% UN estimate for 2010
222  Niue 1.500 0,00003% UN estimate for 2010
223  Tokelau 1.100 0,00003% UN estimate for 2010
224  Vatican 500 0,00001% UN estimate for 2010
225  Quần đảo Pitcairn 48 Tháng 7, 2014 0,000001% UN estimate
  1. ^ Nam Cực không có cư dân sinh sống, nhưng một số chính phủ vẫn duy trì các trạm nghiên cứu thường trực ở châu lục này. Số lượng người có thể thay đổi từ khoảng 1,000 người trong mùa đông tới khoảng 5,000 người vào mùa hè.
  2. ^ Chỉ tính đến dân số ở Trung Quốc đại lục. không bao gồm các khu vực hành chính đặc biệt (Hồng KôngMa Cao) và khu vực do Trung Hoa Dân Quốc kiểm soát (thường được gọi là "Đài Loan").
  3. ^ Bao gồm 7 vùng lãnh thổ hải ngoại của Pháp: Polynésie thuộc Pháp (266.952 người. tháng 1. 2010), New Caledonia (245.580 người. 27 Tháng 7, 2009), Mayotte (194,000 người. năm 2009), Saint Martin (36.661 người. tháng 1. 2008), Wallis và Futuna (13.484 người. tháng 7. 2008), Saint Barthélemy (8.673 người. tháng 1. 2008), Saint Pierre và Miquelon (6.072 người. tháng 1. 2008).
  4. ^ Bao gồm các nhóm đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn, Mã Tổ, v.v.
  5. ^ Bao gồm Đảo Christmas (1.508), Quần đảo Cocos (Keeling) (628), và Đảo Norfolk (1.828).
  6. ^ Không bao gồm các lãnh thổ tranh chấp của Kosovo (~ 1.800.000 người.).
  7. ^ Gồm Puntland (~ 3.900.000 người.) và Somaliland (~ 3.500.000 người.).
  8. ^ Con số của LHQ vào giữa năm 2009 là 7.170.000, trong đó không bao gồm dân số sống tại Bờ Tây Israel.
  9. ^ Bao gồm Quần đảo Åland.
  10. ^ Bao gồm Svalbard (2.701) và Jan Mayen.
  11. ^ Không bao gồm (geostat.ge.2010.xls) Cộng hòa Abkhazia (216.000, điều tra dân số năm 2003) và Nam Ossetia (70.000, 2006).
  12. ^ Không bao gồm (statistica.md.2010.pdf) Transnistria (555.347, điều tra dân số năm 2005).
  13. ^ Bao gồm Quần đảo Agalega, RodriguesCargados Carajos.
  14. ^ Không tính đến (cystat.gov.cy) Bắc Síp; dân số theo ước đoán của LHQ vào giữa năm 2009 là 871.000.
  15. ^ Không tính đến vùng Mayotte.
  16. ^ Kết quả điều tra dựa trên phân chia địa lý của hai miền Bắc và Nam nước Sudan cũ năm 2008, trước khi tách thành hai quốc gia riêng biệt. Kết quả này bị Nam Sudan phản đối.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ A 2003 U.S State Department report states the following: "Although the 2002 census estimated the population at 1,015,000, credible estimates put the number at closer to 500,000. The opposition claimed that the Government inflated the census in anticipation of the December presidential election." (...) "Opposition leaders charged earlier in the year that census results showing a twofold population increase were flawed and that numbers were inflated to perpetuate election fraud." [1] The official census figures are available here [2].

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]


Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]