Guadeloupe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước tới: menu, tìm kiếm

Tọa độ: 16°15′B 61°35′T / 16,25°B 61,583°T / 16.250; -61.583

Vị trí Guadeloupe
Bản đổ địa hình Guadeloupe

Guadeloupe (phát âm tiếng Việt: Goa-đê-lốp[1]; Phát âm tiếng Pháp: [ɡwadəlup]; tiếng Creole Antilles: Gwadloup) là một nhóm đảo Caribe thuộc quần đảo Leeward, tại Tiểu Antilles, với diện tích 1.628 km² (629 sq. mi) và dân số 400.000 người. Guadeluope và một số hòn đảo nhỏ xung quanh là một vùng hải ngoại của Pháp, với một tỉnh hải ngoại duy nhất. Guadeloupe là một phần hợp thành của nước Pháp, giống như các tỉnh hải ngoại khác. Các đảo khác ngoài đảo chính Guadeloupe là Marie-Galante, La Désirade, và Îles des Saintes.

Do là một phần của Pháp, Guadeloupe cũng là một bộ phận của Liên minh châu ÂuKhu vực đồng Euro; do vậy đơn vị tiền tệ ở đây là euro. Tuy nhiên, do là một tỉnh hải ngoại, Guadeloupe không phải là một phần của khu vực Schengen. Lỵ sở và thủ phủ của Guadeloupe là Basse-Terre. Ngôn ngữ chính thức của Guadeloupe là tiếng Pháp, mặc dù nhiều cư dân của tỉnh cũng nói tiếng Creole Antilles (Créole Guadeloupéen).

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Trong chuyến đi thứ hai đến châu Mỹ, Christopher Columbus trở thành người Châu Âu đầu tiên đặt chân lên quần đảo Guadeloupe vào tháng 11 năm 1493 để tìm kiếm nước sạch. Ông gọi nó là Santa María de Guadalupe de Extremadura.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Vào 22 tháng 2 năm 2007, Saint-MartinSaint-Barthélemy đã rút ra khỏi Guadeloupe nhưng Marie-Galante, La DésiradeLes Saintes vẫn là một phần của Guadeloupe
Bản đồ quần đảo Guadeloupe

Guadeloupe gồm có 5 hòn đảo: Basse-Terre, Grande-Terre, La Désirade, Les SaintesMarie-Galante.

Dân cư[sửa | sửa mã nguồn]

Số liệu năm 2006

Dân số 452.776
Kết cấu tuổi tác 0 đến 14 tuổi 23.6% Nam 54.725
Nữ 52.348
15 đến 64 tuổi 67.1% Nam 150.934
Nữ 153.094
Trên 65 tuổi 9.2% Nam 17.353
Nữ 24.322
Tỷ lệ phát triển dân số  rate   0.88%
Tỉ lệ sinh 15,05 trên 1.000 người
Tỉ lệ mất 6,09
Nhập cư -0,15
Tỉ lệ
Lúc sinh 1.05
Dưới 15 tuổi
15 đến 64 tuổi 0,99
65 tuổi trở lên 0,71
Trung bình 0,97
Tỷ lệ tử vong vị thành niên 8,41 trên 1.000
Tuổi thọ trung bình
lúc sinh
Nam 74,91 tuổi
Nữ 81,37 tuổi
Trung bình 78,06 tuổi
Khả năng sinh sản 1,9 trẻ/1 phụ nữ
Chủng tộc[2] Da đen / Lai 75%
Da trắng 11%
Người Tamil / người Ấn Độ 9%
Người Liban / người Syria 3%
Người Hán / Những nhóm khác 2%
Tôn giáo Giáo hội Công giáo Rôma 91%
Tin Lành 5%
Đạo Hindu / Người Phi 4%
Nhân chứng Jehovah 2%
Ngôn ngữ Tiếng Pháp (Chính thức) 99%, Thổ ngữ địa phương
Biết chữ[3] Nam 90%
Nữ
Tổng cộng

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tổng Cục thống kê Việt Nam
  2. ^ Các con số về không được hỏi trong các kỳ thống kê của Pháp.
  3. ^ "Biết chữ" có nghĩa là 15 tuổi hay lớn hơn và có thể đọc lẫn viết; dựa vào ước đoán năm 1982.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Bạn có thể tham khảo nội dung bài này trong Wikipedia tiếng Pháp để có thêm thông tin mở rộng cho bài này. Nếu bạn không biết tiếng Pháp, có thể dùng công cụ dịch, như Google Dịch.