Eutheria

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do BacLuong (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 08:20, ngày 27 tháng 10 năm 2015. Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

Eutheria
Thời điểm hóa thạch: , 160–0 triệu năm trước đây
Jura muộn– Nay
Mô hình phục chế loài Juramaia sinensis, loài thú thật sự đầu tiên
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Nhánh (clade)Eutheria
Huxley, 1880
Các phân nhóm

Eutheria (/juːˈθɪəriə/; từ Hy Lạp ευ-, eu- "chắc chắn/thật sự" và θηρίον, thērion "thú" tức "thú thật sự") là một trong hai nhánh của lớp thú với các thành viên còn sinh tồn đã phân nhánh trong đầu kỷ Creta hoặc có lẽ vào cuối kỷ Jura. Nhánh còn lại là Metatheria bao gồm thú có túi, hầu hết chúng mang con non trong túi. Trừ Virginia opossum, là một loài Metatheria, tất cả loài thú bản địa của châu Âu, Phi, Á và Bắc Mỹ đều là Eutheria. Các loài Eutheria còn sinh tồn, tổ tiên chung gần nhất của chúng và tất cả các hậu duệ đã tuyệt chủng sinh ra từ tổ tiên chung này đều là thú có nhau thai, trong cận lớp Placentalia.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Rook, Deborah L. (2013). “Rooting Around the Eutherian Family Tree: the Origin and Relations of the Taeniodonta”. Journal of Mammalian Evolution: 1–17. doi:10.1007/s10914-013-9230-9. Đã bỏ qua tham số không rõ |month= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Eutheria tại Wikispecies