Khỉ Tân Thế giới
Khỉ Tân Thế giới | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Oligocene-Holocene, 31–0Ma | |
Một con khỉ Marmoset lùn
|
|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Primate |
Phân bộ (subordo) | Haplorhini |
Phân thứ bộ (infraordo) | Simiiformes |
Tiểu bộ (parvordo) | Platyrrhini E. Geoffroy, 1812[1] |
Liên họ (superfamilia) | Ceboidea |
Families | |
Khỉ Tân thế giới hay Khỉ châu Mỹ là thuật ngữ chỉ về 05 họ của các loài linh trưởng được tìm thấy ở Trung và Nam Mỹ và các phần của Mexico gồm các họ callitrichidae, Cebidae, Aotidae, Pitheciidae, và atelidae. Năm họ được xếp với nhau như các parvorder Platyrrhini và các siêu họ Ceboidea, mà chủ yếu là đồng nghĩa kể từ Ceboidea là chỉ về siêu họ platyrrhine. Platyrhini có nghĩa phẳng mũi, mũi của chúng là phẳng hơn so với những nhóm khác, với một bên lỗ mũi của mặt. Những con khỉ trong họ atelidae, như con khỉ nhện, là loài linh trưởng duy nhất có đuôi có khả năng cầm nắm.
Đặc đểm[sửa | sửa mã nguồn]
Có 65% loài khỉ tân thế giới sống ở Trung và Nam Mỹ, phần lớn phân bố trong những cánh rừng ẩm ướt. Mặt khác, mũi và các lỗ mũi của loài khỉ cổ thế giới thường nhỏ hơn và nằm sát vào nhau hơn loài khỉ tân thế giới và thông thường, các loài khỉ cổ thế giới sẽ có cơ thể to lớn hơn. Đuôi của loài khỉ tân thế giới thường dài hơn và khéo léo hơn các loài khỉ cổ thế giới.
Các loài[sửa | sửa mã nguồn]
- Siêu bộ Simiiformes
- Cận bộ Platyrrhini - Khỉ Tân thế giới
- Họ Callitrichidae: Khỉ Marmoset và tamarin
- Chi Callithrix
- Chi Mico
- Chi Callibella
- Chi Cebuella
- Chi Leontopithecus
- Chi Saguinus
- Chi Callimico
- Họ Cebidae: capuchin
- Họ Aotidae:
- Chi Aotus
- Họ Pitheciidae:
- Phân họ Callicebinae
- Chi Callicebus
- Phân họ Pitheciinae
- Chi Pithecia
- Chi Chiropotes
- Chi Cacajao
- Phân họ Callicebinae
- Họ Atelidae:
- Phân bọ Alouattinae
- Chi Alouatta
- Phân họ Atelinae
- Chi Ateles
- Chi Brachyteles
- Chi Lagothrix
- Chi Oreonax
- Phân bọ Alouattinae
- Họ Callitrichidae: Khỉ Marmoset và tamarin
- Cận bộ Platyrrhini - Khỉ Tân thế giới
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Schneider, H. (2000). “The current status of the New World Monkey phylogeny”. Anais da Academia Brasileira de Ciências 72 (2): 165–172. doi:10.1590/S0001-37652000000200005.
- Opazo, J. C. và đồng nghiệp (2006). “Phylogenetic relationships and divergence times among New World monkeys (Platyrrhini, Primates)”. Molecular Phylogenetics and Evolution 40 (1): 274–280. doi:10.1016/j.ympev.2005.11.015. PMID 16698289.
- ^ Groves, Colin (16 tháng 11 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên), biên tập. Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 128–152. ISBN 0-801-88221-4. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp)