‘Méo mặt’ vì bó tay với vốn
Cập nhật lúc :2:16 PM, 21/04/2011
Giá thành sản xuất hạt điều hiện nay khoảng 4 USD một pound (một pound = 0,456kg). Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp ngành này lại đang chào bán cho các nhà nhập khẩu chỉ với giá 3,65 - 3,7 USD.
Với tình trạng mua cao bán thấp như hiện nay, ông Nguyễn Văn Chiểu, Chủ tịch HĐQT Công ty CP chế biến hàng xuất khẩu Long An cảnh báo, doanh nghiệp trong ngành có nguy cơ… đóng cửa.

Bán dưới giá thành vì bí vốn

Có nghịch lý này, theo Chủ tịch Hiệp hội điều Việt Nam (VINACAS), ông Nguyễn Thái Học, đây là mức giá tự doanh nghiệp nước ta đưa ra, trong khi bản thân các doanh nghiệp nước ngoài không muốn điều này, vì họ sẽ đặt nghi vấn về chất lượng. Ông Học khẳng định, hầu hết lượng điều (khoảng 250.000 tấn) doanh nghiệp mua từ đầu vụ tới nay không dưới mức giá 38.000 đồng một kg. Cộng với các yếu tố đầu vào (vận chuyển, lao động, xăng dầu…) đều tăng khiến giá thành mỗi tấn điều nhân tăng thêm từ 1.200 đến 1.300 USD. Nếu bán với giá 4,3 USD mỗi pound trở lên doanh nghiệp mới có thể có lời chút ít, còn bán với mức 4 USD coi như không có lời. Thế nhưng một số doanh nghiệp vẫn cam tâm ký bán với giá 3,7 USD một pound, lỗ khoảng 400 USD một tấn. 

Giá điều liên tục giảm đang đẩy nông dân xa rời loại nông sản này. Ảnh: TNLinh.

Theo giải thích của Vinacas, những doanh nghiệp chào bán điều dưới giá thành đều là những doanh nghiệp nhỏ, không vay được vốn nên phải tìm cách xoay vòng, tháo vốn, mua nguyên liệu chế biến rồi bán liền. Cũng theo ông Nguyễn Thái Học, doanh nghiệp điều đang rất cần vốn để mua tạm trữ nhưng các ngân hàng lại rất khó khăn trong cho vay, các điều khoản thế chấp, tín chấp… rất khắt khe khiến doanh nghiệp khó tiếp cận vốn. Vinacas sẽ kiến nghị Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn tháo gỡ khó khăn, bằng hỗ trợ nguồn vốn vay tạm trữ, giảm thuế nhập khẩu… nhằm giảm bớt gánh nặng cho ngành.

Khống chế giá xuất

Theo đề xuất của một số doanh nghiệp, Hiệp hội điều đưa ra khuyến nghị, các doanh nghiệp nhỏ hiện nay nên ký hợp đồng mức 3,9 USD một pound, còn doanh nghiệp lớn (khoảng 20 doanh nghiệp) nên bán với giá từ 4 USD trở lên, đồng thời lựa chọn hình thức bán kỳ hạn ngắn thay vì kỳ hạn dài ẩn chứa nhiều rủi ro.

Giá điều thô trong nước ngày 20.4 đứng ở mức 26.000 - 29.000 đồng một kg, giảm đến hơn 10.000 đồng so với thời điểm tháng 3. Giá điều giảm mạnh chỉ trong thời gian ngắn, Vinacas giải thích, do đã bước vào cuối vụ thu hoạch nên chất lượng kém, phải chịu giá rẻ. Ông Phạm Văn Công, CTHĐQT Công ty Nhật Huy, cũng cho biết, với mức giá 39.000 đồng một kg thì 4 kg điều thô sẽ được một kg điều nhân nhưng hiện với giá 29.000 đồng một kg, phải cần tới 4,3 kg điều thô mới được một kg điều nhân.

Dự kiến khoảng giữa tháng 5 sẽ kết thúc vụ điều năm nay. Các doanh nghiệp đã thu mua khoảng 60% sản lượng điều thô trong nước. Như vậy ngành điều sẽ phải nhập khoảng 300.000 tấn nguyên liệu, với thị trường nhập khẩu nguyên liệu chính từ các nước châu Phi. Tuy nhiên, do khu vực này bất ổn chính trị nên ít nhất phải hơn một tháng nữa mới có thể bắt đầu nhập. Theo Vinacas đánh giá, việc nhập khẩu sẽ không thuận lợi như các năm, vì trước đây chỉ có Việt Nam, Ấn Độ tham gia, năm nay có thêm Brazil, nên mức độ cạnh tranh sẽ mạnh mẽ hơn và giá khó có thể giảm trong thời gian tới.
Đăng Thư
Ý kiến của bạn In bài này
Dành cho quảng cáo

Chứng khoán



406.94

15,512,423

251,196,000,000

Mã CK Giá KL Khối lượng Thay đổi
PTL 8.5 40 -0.3
KTB 19.9 1 -0.3
VMD 21.8 292  
XD*DXV 5.3 4 -0.1
HQC 11.5 256 0.5
VTF 14.9    
DSN 21.3 60 -0.1
KAC 18.8    
SMA 5.8 19 -0.2
LM8 10.0 100 -0.5
AVF 11.8 200 -0.3
TDW 7.2    
HTI 6.7 10 0.1
VSI 6.8 1 0.3
HTL 8.6    
FPC 1.8    
IFS 6.9    
CCL 11.0 1 -0.5
FDG 15.0    
TV1 7.7 185  
VCF 70.0 57 -0.5
HU3 11.2    
C47 9.0    
ACC 17.5 1 0.8
BGM 9.5 6 -0.4
BSI 8.8 200 -0.2
C21 19.8 501 -0.9
XA*CDC 14.6    
CIG 8.6 28 -0.4
HOT 12.8    
IDI 9.3 1  
JVC 12.4 1 0.6
PTB 14.5 50 -0.7
STT 9.9 10 -0.4
XD*VNE 5.3 10 -0.3
PAN 12.2 85 0.5
PNJ 27.7 10 -0.3
ELC 29.0 100 -0.1
TTP 21.9 40 -0.7
VLF 13.5    
CLW 7.2 150  
AAM 23.0 1 0.8
ABT 37.8 50 0.3
ACL 23.3 6  
AGD 19.0    
AGF 18.8 190 0.2
AGR 8.0 1  
ALP 8.9 352  
ANV 7.1 400 -0.2
APC 12.2 50 -0.1
ASM 21.5 1 -0.5
ASP 5.5 15 0.1
ATA 19.5 10 -0.9
BAS 2.4    
BBC 11.5 150 -0.4
BCE 6.9 10 0.3
BCI 15.9 23 -0.3
BHS 32.0 200 0.6
BMC 25.0 28  
BMI 10.0 10  
BMP 35.0 30 -1.4
BT6 10.3 1 0.5
BTP 4.6 89 -0.2
BTT 20.5 100 -0.5
BVH 67.5 4 -1.0
CAD 2.3    
CCI 12.5    
CII 18.2 88 -0.4
CLC 13.3 1  
CLG 11.5 137 -0.5
CMG 8.5 85 0.2
CMT 7.2 143 -0.1
CMV 24.0    
CNT 9.6 1 -0.1
COM 29.5    
CSG 8.0 193  
CSM 13.2 20 -0.1
CTD 37.5 166 -1.0
CTG 25.7 44 0.3
CTI 18.3 106 -0.1
D2D 17.9 100 -0.7
DAG 13.5 1 -0.1
DCC 11.6 10  
DCL 15.7 19 0.1
DCT 6.7 100 -0.1
DDM 4.5    
DHA 13.2 200 -0.3
DHC 8.4 500  
DHG 59.0 20 1.0
DIC 8.9 17 -0.1
DIG 16.8 584 0.2
DLG 26.8 50 -0.2
DMC 23.0 80 0.8
DPM 31.2 40 0.6
DPR 55.0 71 -0.5
DQC 15.3 136 -0.2
DRC 20.1 100 0.1
DRH 4.7 191 -0.1
DTA 5.3 5 -0.1
DTL 16.8 1 -0.3
DTT 6.4    
DVD 4.7    
DVP 37.5 90  
DXG 19.7 114 -0.2
EIB 14.9 5  
FBT 6.9    
FDC 27.0 500  
FMC 10.1 1  
FPT 52.5 20 1.5
GDT 13.5 2 0.2
GIL 27.0 30 -1.0
GMC 14.3 5 -0.3
GMD 25.9 170 -0.1
GTA 8.4 9 -0.2
GTT 6.3 300 -0.1
HAG 35.9 1,169 -1.6
HAI 27.5    
HAP 5.8 10  
HAS 5.1 10 -0.1
HAX 6.9 4  
HBC 29.2 50 -0.5
HCM 16.9 5  
HDC 18.6 1  
HDG 18.0 49 -0.8
HLA 7.0 725 -0.3
HLG 12.0 300 -0.2
HMC 11.1 50 -0.1
HPG 29.2 8 0.2
HRC 59.0 150 0.5
HSG 9.0 3 -0.1
HSI 8.5    
HT1 4.5 60 -0.1
HTV 9.3 350  
HVG 16.9 20 -0.2
ICF 5.7 1 0.1
IJC 6.8 24 -0.1
IMP 42.0 1 2.0
ITA 9.9 28 -0.1
ITC 13.0 500 -0.4
KBC 13.9 200 -0.6
KDC 31.0 1  
KDH 38.7 50 -0.1
KHA 9.9 1  
KHP 7.7 10 -0.1
KMR 4.8 58 -0.1
KSA 13.8 195 -0.2
KSB 40.5    
KSH 17.0 10 -0.8
KSS 12.7 42  
L10 9.7    
LAF 16.5 50 -0.2
LBM 6.7 16  
LCG 11.6 50 0.4
LGC 19.7 2 0.6
LGL 9.1 150 -0.3
LHG 22.0    
LIX 48.3    
LSS 20.7 18 -0.3
MCG 10.7 40 -0.1
MCP 10.8 100 0.2
MCV 6.0 10  
MHC 2.9    
MKP 50.0 100 2.5
MPC 20.5 31 -0.2
MSN 92.5 2 -0.5
MTG 4.2 5 0.1
NAV 6.8    
NBB 50.5 2 -2.5
NHS 26.8 1 1.1
NHW 12.0    
NNC 27.0 10 0.1
NSC 33.0    
NTB 7.8 50 0.1
NTL 19.7 2 -0.2
NVN 11.4 1 0.4
NVT 4.2 45  
OGC 12.0 166 -0.1
OPC 37.0 1 1.0
PAC 29.1 50  
PDR 24.4 100  
PET 11.8 50 -0.1
PGC 6.4 13 -0.2
PGD 34.3 67 -0.3
PHR 30.4 82 -0.1
PHT 9.5 1 -0.1
PIT 10.1 300 -0.2
PJT 5.9 90 -0.2
PNC 5.6 570  
POM 14.5 56  
PPC 6.6 125  
PPI 8.5 199  
PTC 12.1    
PVD 40.2 2 -0.4
PVF 14.9 80 -0.5
PVT 4.6 100 -0.2
PXI 7.6 60 -0.1
PXM 6.0 1 0.3
PXS 9.8 60  
PXT 5.5 55  
QCG 19.1 100 -0.1
RAL 15.9 384 0.1
RDP 8.5 1  
REE 11.2 835  
RIC 8.9    
SAM 6.6 25 -0.2
SAV 19.6    
SBA 5.6 200 -0.1
SBC 17.6 10 0.1
SBS 7.8 1 0.1
SBT 11.3 190 -0.1
SC5 17.8 1  
SCD 16.4    
SFC 23.5 6 1.1
SFI 11.8 49  
SGT 8.4 50 -0.3
SHI 10.7    
SJD 9.5 50 -0.2
SJS 27.8 740 0.1
SMC 14.2 118 -0.3
SPM 43.0 100 -1.0
SRC 14.6 10 -0.3
SRF 26.0    
SSC 19.5    
SSI 17.7 200 -0.2
ST8 12.2 80  
STB 13.9 2  
STG 22.0    
SVC 18.4    
SZL 12.1 19 -0.1
TAC 22.7 1 -0.3
TBC 10.8 50  
TCL 16.7 2 0.2
TCM 13.2 30  
TCR 6.8 1 0.1
TDC 7.1 300  
TDH 16.0 100 -0.1
TIC 7.7 100  
TIE 8.7 10 -0.3
TIX 16.9 2 -0.8
TLG 20.0    
TLH 7.4 220 -0.3
TMP 9.5 200  
TMS 21.9    
TMT 8.3 398 -0.3
TNA 20.8 10 0.7
TNC 14.1 126  
TNT 13.5 34 -0.5
TPC 8.2 9 -0.2
TRA 43.0 1 -2.1
TRC 42.4 400 -1.9
TRI 3.5    
TS4 12.3 3  
TSC 11.9 100 -0.1
TTF 8.3 1 -0.3
TYA 3.8 15 0.1
UDC 5.5 65 -0.2
UIC 8.8 3 0.1
VCB 27.4 100 -0.1
VES 3.6 991  
VFC 9.8 74  
VFG 44.0 1 -1.0
VHC 30.0 1 -1.5
VHG 6.7 10 -0.3
VIC 121.0 91 1.0
VID 5.1 15 -0.1
VIP 6.2 500 0.1
VIS 16.1 19 -0.1
VKP 2.0    
VNA 7.2 1  
VNG 17.8    
VNH 4.0 40 0.1
VNI 8.1 1 0.4
VNL 11.8 21  
VNM 115.0 20 -1.0
VNS 21.1    
VOS 4.8 200  
VPH 11.1 20 0.1
VPK 6.3 1 0.3
VPL 67.5 1 -0.5
VRC 9.7 20 -0.4
VSC 31.9 19 -0.4
VSG 2.6 100  
VSH 8.7 295  
VST 5.6 50 -0.2
VTB 8.4 4 -0.4
VTO 5.0 80  
MAFPF1 3.7 1  
PRUBF1 4.7 45 -0.1
VFMVF1 8.3 10 0.1
VFMVF4 3.7 1 -0.1
VFMVFA 5.0    
SEC 20.9    
HVX 4.6 3 -0.1
CMX 6.8    
NKG 19.7 150 -0.2
PXL 4.1 32  
EVE 36.0 4 -1.8
MDG 6.7 5 0.3

Bảng giá vàng

Loại vàngMua vàoBán ra
sjc1l4360044100
sjc24k4360044100
sjc18k4360044100
sjc14k4360044120
sjc1c4360044130
Bảng giá goại tệ

Mã NTMua TMMua CKBán
USD20700313220814
AUD21194315521522
CAD208922059021249
CHF271932144227771