Tìm kiếm mục từ trong bộ từ điển bách khoa (4 tập)
Từ khóa
Chuyên ngành
Địa lý
Giải nghĩa
NÓN QUAI THAO

(cg. nón ba tầm), nón ngày xưa của phụ nữ đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam làm bằng lá gồi, hình bánh xe, đỉnh bằng, đường kính 70 - 80 cm, vành cao 10 - 12 cm. Mặt dưới là những vòng tre chuốt nhỏ, khâu bằng chỉ tơ, đan chéo sợi, trang trí các hình bướm, hoa bằng chỉ nhiều màu; ở giữa có gắn một ống tròn cao khoảng 6 cm bằng mảnh nan tre đan gọi là khua nón, khi đội úp khít vào đầu hoặc vào vành khăn để giữ cho nón đỡ chênh vênh. Có một mảnh gương tròn nhỏ gắn ở giữa khua nón giúp người đội sửa lại vành khăn mái tóc một cách kín đáo. Quai nón làm bằng dây thao đen 1 - 3 dây chập lại, buông võng xuống đến thắt lưng; có khi quai nón là một dải vải, lụa dài. Hai đầu quai nón, mỗi bên có 5 - 10 nhóm tua nhỏ, dài 25 - 30 cm. Khi đội, dùng ngón tay giữ quai nón ở trước ngực cho nón khỏi ngật ngưỡng. Khi không đội thì quàng quai nón lên vai, đeo nón bên cạnh sườn, hoặc đạt vành nón vào vai.

 



Nón quai thao
Liền chị quan họ Bắc Ninh với nón quai thao