DANH SÁCH CÁC ĐỒNG CHÍ BÍ THƯ, PHÓ BÍ THƯ TỈNH ỦY VÀ TỈNH ỦY VIÊN TRONG HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ ĐẾ QUỐC MỸ
DANH SÁCH CÁC ĐỒNG CHÍ BÍ THƯ, PHÓ BÍ
THƯ TỈNH ỦY
VÀ TỈNH ỦY VIÊN TRONG HAI CUỘC KHÁNG
CHIẾN
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ ĐẾ QUỐC MỸ
1945-1946
1. Lê Tự Nhiên Bí thư Tỉnh ủy
lâm thời
2. Trần Thi Tỉnh ủy
viên
3. Lê Hàn Tỉnh ủy
viên
1946-1947
1. Trần Quỳnh Bí
thư Thư tỉnh ủy lâm thơi
2. Trương Chí Cương Phó
Bí thư Tỉnh ủy
3. Lê Tự Nhiên Tỉnh
ủy viên
4. Trần Thi Tỉnh
ủy viên
5. Nguyễn Đối Tỉnh
ủy viên
6. Trần Nguyên Mẫn
Tỉnh ủy viên
7.
Mai Mạnh Tỉnh
ủy viên
1947-1949
(Hội nghị cán bộ Tỉnh ủy ngày 12/4/1947-12/1949)
1. Trần Quỳnh Bí
thư Tỉnh ủy
(tháng
7/1947 chuyển vào Bình Thuận)
2. Trương Chí Cương Bí
thư Tỉnh ủy
3. Trần Nguyên
Mẫn Tỉnh ủy viên
4. Hồng Nhã (Huỳnh Ngưu) Tỉnh ủy viên
5. Trần Thi
(Hồng Tráng) Tỉnh ủy viên
6. Lê Văn Hiền Tỉnh
ủy viên
(Tháng
10/1947-Ủy viên Thường vụ)
7. Mai Mạnh Tỉnh ủy viên
8. Lâm Hồng
Phấn Tỉnh ủy viên
9. Nguyễn Đối
(Sáng) Tỉnh ủy viên
10. Nguyễn Ngọc Lân Tỉnh ủy viên
11. Nguyễn Chí Khương Tỉnh
ủy viên (Dự khuyết)
12. Hoàng Hữu Thái Tỉnh ủy viên (Dự khuyết)
1949-1951
(Đại hội Đảng bộ
tỉnh lần thứ I, tháng 12/1949)
1. Võ Dân Bí thư Tỉnh ủy
(12/1949-3/1951)
2. Trần Nguyên Mẫn Phó Bí thư Tỉnh ủy
(12/1949-2/1950)
3. Lê Văn Hiền Phó Bí thư Tỉnh ủy từ tháng 2/1950
Quyền
Bí thư Tỉnh ủy từ tháng 6/1951
4. Trần Thi Tỉnh ủy viên
5. Hoàng Hữu Thái Tỉnh ủy viên
6. Trần Hiếm Tỉnh ủy viên
7. Đỗ Mạnh Hùng Tỉnh ủy
viên
8. Đỗ Công Oanh Tỉnh ủy
viên
9. Đỗ Minh Doanh Tỉnh ủy viên
10. Trần Đệ Tỉnh ủy viên (Dự khuyết)
11. Trương Thuần Hy Tỉnh ủy viên (Dự khuyết)
* Năm 1950, đồng chí Hồ Mỵ Châu bổ
sung Tỉnh ủy, tháng 3/1951, Quyền Bí thư Tỉnh ủy
1951-1954
(Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ II, tháng 12/1951)
1. Lê Văn Hiền Bí thư Tỉnh ủy
(12/1951-1954)
2. Đỗ Mạnh Hùng Phó Bí thư Tỉnh ủy
(12/1951-1954)
3. Trần Soạn Thường vụ Tỉnh ủy
4. Đỗ Minh Doanh Thường vụ Tỉnh ủy
5. Trần Đệ Thường vụ Tỉnh ủy
6. Trần Hiếm Tỉnh ủy viên
7. Nguyễn Đình Cung Tỉnh ủy viên
8. Bùi Duy Tú Tỉnh ủy viên
9. Huỳnh Trung Tỉnh ủy viên
10. Trương Thuần Hy Tỉnh ủy viên
11. Hoàng Hữu Thái Tỉnh ủy viên
12. Nguyễn Quế Tỉnh ủy viên (Dự khuyết)
13. Võ Thành Hay Tỉnh ủy viên (Dự
khuyết)
14. Nguyễn Thị Ngọc Sương Tỉnh ủy viên (Dự khuyết)
15. Nguyễn Khắc Nương Tỉnh ủy viên (Dự khuyết)
7/1954-1957
1. Lê Văn Hiền Bí thư Tỉnh ủy (7/1954-6/1957)
2. Đỗ Mạnh Hùng Phó Bí thư Tỉnh ủy (Cuối năm 1959 chuyển ra miền Bắc)
3. Trần Đệ Tỉnh ủy viên
4. Nguyễn Chí Khương Tỉnh ủy viên (Hy
sinh tháng 7/1956)
5. Trần Sinh Tỉnh ủy viên (ra
miền Bắc năm 1957)
6. Trần Hiếm Tỉnh ủy viên (Bổ
sung năm 1957, ra miền Bắc năm 1960)
1958-1962
1. Trần Đệ Phụ trách chung
Bí thư Tỉnh ủy (từ giữa năm 1960)
2. Nguyễn Thúc Khôi Phó Bí thư Tỉnh ủy (giữa năm 1960)
3. Huỳnh Minh Nhựt Tỉnh ủy viên (giữa năm 1961- Bí thư Tuyên Đức)
4. Nguyễn Nhất Tâm Tỉnh ủy viên (bổ sung năm 1960)
5. Trần Hiếm Tỉnh ủy viên (đầu năm 1960 ra Hà Nội)
1962-1964
1. Trần Đệ Bí thư Tỉnh ủy
2. Nguyễn Thúc Khôi Phó Bí thư Tỉnh ủy
3. Nguyễn Nhất Tâm Thường vụ Tỉnh ủy
4. Hồ Ngọc Tấn Tỉnh ủy viên
5. La Nhật Mỹ Tỉnh ủy viên
6. Phan Việt Sơn Tỉnh ủy viên
* Đến năm 1964, Tỉnh ủy bổ sung 5 đồng
chí: Nguyễn Thông, Lưu Minh Nghiệp, Nguyễn Hòa, Lê Văn Tân, Phạm Văn.
1965-1970
1. Trần Đệ Bí thư Tỉnh ủy
2. Nguyễn Nhất
Tâm Phó bí thư
(thay đồng chí Khôi về khu công tác)
3. La Nhật Mỹ Thường vụ Tỉnh ủy
4. Phan Việt Sơn
Thường vụ Tỉnh ủy
5. Hồ Ngọc Tấn Tỉnh ủy viên
6. Nguyễn Thông Tỉnh ủy viên
7. Nguyễn Hòa Tỉnh ủy viên
8. Lê Văn Tân Tỉnh ủy viên
9. Trình Các Tỉnh ủy viên
10. Phạm Văn Tỉnh ủy viên
11. Chamaléa Chấn
Tỉnh ủy viên
12. Chamaléa Ba Tỉnh ủy viên
13. Lưu Minh
Nghiệp Tỉnh ủy viên
* Năm 1966 bổ
sung Tỉnh ủy viên: Bố Xuân Hội, Ngô Loan
Năm 1969 bổ sung Tỉnh ủy viên: Nguyễn Đức
Thành, Nguyễn Thế Liêm, Nguyễn Kim Thành
1970-1975
(Đại hội Đảng bộ
tỉnh lần thứ III, tháng 7/1970)
1. Trần Đệ Bí thư Tỉnh ủy
(cuối năm 1971 về khu)
2. Nguyễn Nhất Tâm Phó Bí thư Tỉnh ủy
3. Phạm Văn Thường vụ Tỉnh ủy
4. Bố Xuân Hội Thường vụ Tỉnh ủy (hy sinh năm 1972)
5. Hồ Ngọc Tấn Tỉnh ủy viên
6. Nguyễn Đức Thành Tỉnh ủy viên
7. Chamaléa Chấn Tỉnh ủy viên
8. Nguyễn Văn Bửu Tỉnh ủy viên
9. Trần Hữu Phương Tỉnh ủy viên
10. Nguyễn Ninh Tỉnh ủy viên
11. Nguyễn Văn Trách Tỉnh ủy viên
12. Nguyễn Kim Thanh Tỉnh ủy viên (Dự khuyết)
13. Nguyễn Hoàng Tỉnh ủy viên (Dự khuyết)
Năm 1971-1972:
Nguyễn Nhất Tâm-Quyền Bí thư (thay Trần Đệ), Trần Dương -bổ sung Ủy viên Thường
vụ (thay Bố Xuân Hội). Bổ sung Ủy viên Ban Thường vụ: Nguyễn Đức Thành,
Chamaléa Chấn; bổ sung Tỉnh ủy viên: Nguyễn Văn Trách, Orai Tiêu.
Năm 1973, bổ sung: Phan Việt Sơn-Quyền
Bí thư (thay Nguyễn Nhất Tâm về khu); Ủy viên Ban Thường vụ: Nguyễn Đình Tấn; Tỉnh
ủy viên: Phạm Thân, Trần Minh.
Đầu năm 1975: Trần Đệ-Bí thư Tỉnh ủy
(đến ngày giải phóng)